BÀI 21: CÂU TƯỜNG THUẬT DẠNG 1 VÀ DẠNG 2

I. Câu tường thuật dạng 1:

Câu tường thuật là dạng câu thuật lại lời nói của ai đó. Thường thì mình sẽ bắt đầu câu tường thuật với cấu trúc như:

Ai đó đã nói rằng… => Someone said that

Động từ trong câu tường thuật luôn được lùi về một thì so với động từ trong câu trực tiếp và chủ ngữ, tính từ sở hữu chỉ người phải chia cho phù hợp với câu trực tiếp.

Ví dụ:

1.She said: “I have many friends at school”.

  • She said that she had many friends at school.

2. Tom told me: “I love you”

  • Tom told me he loved me.

3. Lan told Timmy: “I love you”

  • Lan said that she loved me.

4. “We are going to study abroad”, said Tom.

  • Tom said they were going to study abroad.

5. “I have finished my homework”, John/ Linda said.

  • John said he had finished his homework.
  • Linda said she had finished her homework.

II. Câu tường thuật dạng 2:

1.Câu tường thuật dạng 2: dùng với dạng ra lệnh, đề nghị, yêu cầu, nài nỉ…

  • Câu trực tiếp là: động từ đứng đầu
  • Chuyển qua câu tường thuật: + to inf (khẳng định) và not to inf (phủ định)
  • Tell someone (not) to do something: bảo ai/ yêu cầu ai (đừng) làm gì
  • Ask someone (not) to do something: bảo ai/ yêu cầu ai (đừng) làm gì

Ví dụ 1: Don’t do that!

  • open the door, please”, she said to me.

=> She told me to open the door.

=> She asked me to open the door.

Ví dụ 2:

  • don’t chat in class”, said the teacher.

=> The teacher told us not to chat in class.

=> The teacher asked us not to chat in class.

Ví dụ 3:

  • ‘Do this”, said she.

=> She told me to do this.

=> She said to me to do this

Ví dụ 4:

  • “don’t do that”, said he.

=> He told me not to do that.

=> He said to me not to do that.

2. Khi tường thuật một lời nói khẳng định, nếu động từ được tường thuật vẫn ở trong tình huống như khi nó được nói trực tiếp, không đổi thì ta có thể giữ nguyên động từ ở như khi nó ở dạng trực tiếp. Tức là có 2 cách viết với dạng này.

Ví dụ 1: Tom said, “My class is boring

  • I saw Tom yesterday and he said that his class is boring
  • I saw Tom yesterday and he said that his class was boring.

Ví dụ 2: “My cousin wants to study abroad”, said Timmy.

  • Timmy said his cousin wants to study abroad (khi mình tường thuật thì anh ta vẫn còn ước muốn đó)
  • Tim said his cousin wanted to study aboard.

3. Nếu tình huống được đề cập đã thay đổi hoặc giữa cái được nghe trực tiếp và lúc tường thuật lại mà khác nhau thì phải lùi thì.

Ví dụ 1:

Tom said to Alex, “I cannot hand in the homework today because I am in the hospital”. Later, Alex told John about Tom.

John: “This is a surprise. Tom told me he and his team had just won a game on tennis this morning.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *