BÀI 19: DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT (Cơ Bản)

Mẫu 1: V1 và V2 đều chia ở Hiện tại đơn

CT 1: It + V1(is said) that + S + V2 (HTĐ) + O

= CT2: S + be + pp (HTĐ) + to inf + O

1.It is said that + S + V (simple present): Nó, điều đó được nói rằng S thực hiện hành động = Người ta nói rằng

2. S + be + pp (passive voice of simple present) + to inf: chủ ngữ được nói, bị nói là thực hiện hành động… = Người ta nói rằng chủ ngữ thực hiện hành động…

3. Ví dụ 1: People say that she speaks 12 languages

  • It is said that she speaks 12 languages = She is said to speak 12 languages

4. Ví dụ 2: People believe that my friends are good swimmers

  • It is said that my friends are good swimmers = my friends are said to be good swimmers

5. Ví dụ 3: People say that she is a well-known writer.

Mẫu 2: V1 là hiện tại đơn nhưng V2 là Hiện tại tiếp diễn

CT 1: It + V1(is + PP) that + S + V2 (HTTD) + O

= CT 2: S + be + pp (HTĐ) + to be v-ing + O

1.Ví dụ 1: People say that he is learning Spanish (chủ động)

CT1: It is said that he is learning Spanish

CT 2: He is said to be learning Spanish

2. Ví dụ 2: They believe that I am working for a foreigner company

CT 1: it is believed that I am working for ….

CT 2: I am believed to be working for a foreigner company

3. Ví dụ 3: People think/ suppose that those tourists are doing charity for local children.

CT 1: it is said thought/ supposed that those tourists….

CT 2: Those tourists are thought to be doing charity for local children.

Mẫu 3: v1 là hiện tại đơn và V2 là tương lai đơn: giống mẫu 1

CT 1: It + V1(is said) that + S + V2 (Tương lai đơn) + O

= CT2: S + be + pp (HTĐ) + to inf + O

Ví dụ 1:

1. It is thought that he will pass the exam = He is thought to pass the exam (People think that he will pass the exam).

2. My friends believe that I will finish my project on time –

  • It is believed that I will finish my project on time (by my friends)
  • I am believed to finish my project on time (by my friends)

Mẫu 4: v1 là hiện tại đơn và V2 là quá khứ đơn (chủ động) (mẫu 6 thì ở bị động):

CT 1: It + V1(is said) that + S + V2 (Quá khứ đơn) + O

= CT2: S + be + pp (HTĐ) + to have PP + O

Ví dụ 1: People say that he broke my window yesterday (break – broke – broken)

  • It is said that he broke my glass window yesterday = He is said to have broken my glass window yesterday.

Ví dụ 2: They think that those people broke into Tim’s house 2 days ago.

  • It is thought that those people broke into Tim’s house 2 days ago.
  • Those people are thought to have broken into Tim’s house 2 days ago.

Mẫu 5: V1 và V2 đều ở hiện tại đơn nhưng đứng trước V2 là there + V2 là be (có)

CT 1: It + V1(is said) that + S (there) + V2 (be) + O

= Ct2: There + be + pp (HTĐ) + to inf + O

  • Ví dụ 1: There are 9 members in my family
  • It is said that there are 9 members in my family
  • There is said to be 9 members in my family.
  • Ví dụ 2: People think there is a big garden in that hidden house.
  • It is thought that there…
  • There is thought to be a big garden…

Mẫu 6: v1 là hiện tại đơn và V2 là quá khứ đơn (bị động) (ngược lại với mẫu 4)

CT 1: It + V1(is PP) that + S + V2 (Quá khứ đơn bị động) + O

= CT2: S + be + pp (HTĐ) + to have been PP + O

Ví dụ: People think that a lot of trees were planted in the city center yesterday

  • It is thought that a lot of trees were planted in the city center yesterday
  • a lot of trees are thought to have been planted in the …

ví dụ 2: they believe that I was given a big gift on my birthday last year

  • it is believed that I was given…
  • I am believed to have been given a big gift …

Mẫu 7: công thức be supposed: “Chủ ngữ được giả sử/ cho rằng sẽ/ đã làm gì”

CT 2: S + be supposed +:

  1. to inf (nếu dùng ở hiện tại hoặc tương lai, chủ động – gần với ct 2 mẫu 1, 3, 5)
  2. to be PP (nếu dùng ở hiện tại hoặc tương lai, bị động – gần với ct 2 mẫu 1, 3, 5) (ví dụ 7, 8)
  3. To have + pp (nếu dùng ở quá khứ và chủ động, gần với mẫu 4)
  4. To have been PP (nếu dùng ở quá khứ và bị động, gần với mẫu 6)

Ví dụ 1:

  • I want to travel to Italy. People say that Italy is beautiful.
  • I want to travel to Italy. It’s supposed to be beautiful (mau 1)

Ví dụ 2:

  • I will save money to buy a new house. It will have a big garden.
  • I will save money to buy a new house. It’s supposed to have a big garden.

Ví dụ 3:

  • Which should I choose? There are many types of nice bags in this store.
  • Which should I choose? There’s supposed to be many types of nice bags…

Ví dụ 4:

  • She is very tired. She slept too late last night.
  • She is very tired. She’s supposed to have slept too late last night.

Ví dụ 5:

  • They went to an exhibition and they loved a car there -> chu dong: People supposed/ said that they bought a new car => They’s supposed to have bought a new car.

Ví dụ : dạng bị động với ý quá khứ

  • Paper is supposed to have been invented/ produced by the ancient Egypt long time ago.
  • Giấy được cho rằng, giả định rằng là được phát minh/ sản xuất bởi người Ai cập cổ đại lâu trước đây.

Ví dụ : dạng bị động với ý hiện tại/ tương lai đơn

  • Chủ động: People say that they will plant a lot of trees this year.
  • Bị động thường 1: It is said that they will plant…
  • Bị động thường 2: They are said to plant a lot of trees this year.
  • Chuyển: A lot of trees are supposed to be planted this year.
  • Rất nhiều cây được cho rằng sẽ được trồng vào năm nay.

Ví dụ 8: bị động với hiện tại đơn/ tương lai đơn

  • Chủ động: Toyota produces many cars every year.
  • Bị động: Many cars are produced every year by Toyota.
  • Bị động kiểu đặc biệt: Many cars are supposed to be produced by Toyota every year.

Ví dụ 9: supposed với ý hiện tại, quá khứ và tương lai (phần sau mục B sách NPTH trang 90)

  • Nếu v1 và v2 đều ở ý hiện tại thì dùng be supposed to inf
  • Nếu v1 và v2 cùng ở quá khứ và v2 diễn tả chuyện đã không thực sự xảy ra ở quá khứ thì cũng dùng be supposed to inf
  • Nếu v1 ở hiện tại còn v2 ở ý tương lai thì dùng be supposed to be v-ing
  • Take off

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *