LÝ THUYẾT VỀ “WISH”

1.”Wish” ước muốn, chúc:

  • Wish“: chúc + happiness, luck, all the best
  • Mong muốn cái gì xảy ra cho ai “hope”

Ví dụ:

  • I hope you get better soon
  • She hopes him feel good soon

2. “Wish” (điều ước loại 2): ước điều gì ngược với hiện tại hoặc tương lai + quá khứ (đơn, tiếp diễn)

  • can – could
  • have to – had to
  • may – might

3. ” Wish” (điều ước loại 3): ước điều gì ngược với quá khứ thì + quá khứ hoàn thàn (QKHTTD)

  • could – could have PP
  • might – might have PP
  • had to – had to have PP
  • Khi mình muốn cái gì đó thay đổi hoặc muốn thể hiện sự phàn nàn (mà nó không xảy ra) thì dùng I wish ….would/ wouldn’t

Ví dụ:

  • I wish I would know what to do in this situation.
  • I wish she would find out where her son is.

BÀI TẬP

Dịch các câu sau sang TA

  1. Tôi ước là tôi có thể đi du lịch nhiều hơn – I wish I could travel more.
  2. Tôi ước anh ấy không có ở đây – I wish he weren’t here/ wasn’t here.
  3. Tôi ước tôi cao hơn – I wish I were taller.
  4. Tôi ước tôi có nhiều tiền – I wish I had lots of money.
  5. Tôi ước tôi không cần học mà vẫn nói được TT.  

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *