BÀI 14: Đại Từ Quan Hệ & Mệnh Đề Quan Hệ

I. Các đại từ quan hệ:

1.WHO:

  • Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng trước động từ của câu phụ.
  • VD:
    • The priest is a good one. He has big love for God and othersThe priest who has big love for God and others is a good one.

2. WHOM:

  • Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng trước 1 mệnh đề đã có đầy đủ chủ – vị
  • VD:
    • The lady is talking to my mother. You met her last week.
    • The lady whom you met last week is talking to my mother

3. WHICH:

  • Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ hoặc tân ngữ
  • VD 1:
    • The book is old but good. I like it.
    • The book (which) I like is old but good
  • Trong câu này thì có thể lược bỏ which vì nó đang làm tân ngữ
  • VD 2:
    • Have you finished reading the book? It is about early history of the Church
    • Have you finished reading the book which is about early history of the Church?
  • Câu này không thể bỏ which vì nó làm chủ ngữ

Note: Which có thể được lược bỏ nếu nó làm tân ngữ, tựa như whom vậy

4. THAT:

  • Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định, không có dấu phẩy)
  • Nếu các ĐTQH mà “that” thay thế đóng vai trò tân ngữ trong câu thì có thể lượt bỏ “that”.
  • Các trường hợp thường dùng “that”:
  • Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
    • Is this the most beautiful song that she has ever composed
  • khi đi sau các từ: only, the first, the last
    • This is the last chance that I can talk to her as a single friend ^^
  • khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
    • They have told us a lot about all people and places that they have visited
  • Các trường hợp không dùng that:
  • trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
  • sau giới từ

5. WHOSE:

  • Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. 
  • Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.
  • VD:
  • The girl is Ana. You borrowed her bicycle yesterday.
    => The girl whose bicycle you borrowed yesterday is Ana.
  • This is Timmy’s dog. His leg was broken.
  • This is Timmy’s dog whose leg was broken.
  • Whose cũng được dùng cho of which.
  • I stayed at a good hotel. Its facilities are fabulous.
    – I stayed at a good hotel whose facilities are fabulous.
    – I stayed at a good hotel the facilities of which are fabulous.
  • This is the machine. I described its properties.
    – This is the machine whose properties I described.
    – This is the machine, the properties of which I described.

(đọc thêm ở https://www.grammarbank.com/whose-of-which-of-whom.html)

II. Các trạng từ quan hệ ( không bao giờ làm chủ ngữ ):

1.WHEN:

  • Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng ngay sau từ chỉ thời gian ở câu phụ và cũng có thể thay cho cụm: at, on, in + which
  • VD:
  • May Day is the day when people hold a meeting. (= on which)
  • I’ll never forget the year when I met her. (=in which)
  • That was the time when he managed the company. (= at which)
  • In: đi với năm, tháng, mùa
  • At: với giờ, phút, buổi trưa
  • On: ngày, buổi (sáng chiều, tối)

2. WHERE:

  • là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau từ mà nó bổ nghĩa và thay cho cụm: at, on, in + which
  • Do you know the country? Einstein was born in it
    • Do you know the country where Einstein was born in?
    • Do you knowthe country in which Enstein was born?
  • In: in the sea, in Vietnam, in Saigon, in the Moon, …địa điểm lớn
  • On: on the shore,.. bề mặt
  • At: at school, at market, at the airport…địa chỉ như một điểm

3. WHY:

  • là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
  • She looks tired. I don’t know the reason
    • I don’t know the reason why she looks tired
    • I don’t know the reason for which she looks tired

III. Các loại mệnh đề quan hệ: có ba loại mệnh đề quan hệ

1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)

Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

  • VD:
  • The girl who is wearing the blue dress is my sister.
  • The book which I borrowed from you is very interesting.

2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause, mệnh đề có dấu phẩy)

  • Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.
  • Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
  • VD:
    • My father, who is 50 years old, is a kind man.
    • This girl, whom you met yesterday, is my daughter.

3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp.

Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.

  • He admires Mr Brown, which surprises me.
  • Ana refused Tom’s gift, which made him sad

IV: Nguyên tắc nối 2 câu thành 1 sử dụng đại từ quan hệ:

  • Xác định cái chung, phần được nhắm tới giữa 2 câu
  • Cái chung đó là người hay vật? làm chủ ngữ hay tân ngữ?
  • Đại từ qh nên dùng là gì?
  • Thay đtqh vào, tạo thành mệnh đề qh
  • Đưa mđqh ra ngay sau từ mà nó bổ  nghĩa

Ví dụ:

1.He is my best friend. whom I’ve known him for a long time

=> He whom I’ve known him for a long time is my best friend

2. She is a helpful person. She often gives me good advices.

=> She who often gives me good advices is a helpful person.

3. They are American. They are generous.

=> They who are generous are American.

4. Is this the man? I heard you talked to him a lot last Monday.

=> Is this the man, whom I heard you talked to a lot last Monday?

5. Is she a woman? I hear you talked to her a lot last Monday.

=> She whom I heard you talked to a lot last Monday isnt woman?

=> Is she whom I hear you talked to a lot last Monday a woman?

=> Is she a woman to whom I hear you talked a lot last Monday?

=> Is she a woman that I hear you talked to a lot last Monday?

=> Giới từ không được đứng trước “that”.

6. He is a good priest. His heart is full of love for God and others.

=> He whose heart is full of love for God and others is a good priest.

7. His girlfriend is my sister. I often talk to him about how much I care for my sister in their relationship.

=> I often talk to him whose girlfriend is my sister about how much I care for my sister in their relationship

=> Vứt đi mđqh mà không ảnh hưởng, mà vẫn biết đang nói về ai thì ok –vứt

=> Ngược lại, ko được vứt -> ko dùng dấu phẩy

8. What should I do to her? I dislike her but her mother is also mine.

=> What should I do to her whose mother is also mine? I dislike her.

=> What should I do to her whom dislike but whose mother is also mine.

=> What should I do to her whom I dislike but her mother is also mine?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *