CHỦ ĐỀ 2: HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

HTTD: Là thì chỉ hành động đang diễn ra tại, quanh thời điểm hiện tại và hơn thế nữa…

Nội dung bài học:

  • Phần 1. Những quy tắc thêm đuôi –ING cho động từ
  • Phần 2. Cách chia động từ trong thì HTTD
  • Phần 3. Luyện tập

Ví dụ:

  • Build → building 
  • Dream → dreaming
  • Drink → drinking;
  • Eat → eating
  • Light → lighting
  • Read → reading
  • Sleep → sleeping
  • Turn → turning

Ví dụ:

  • Change (thay đổi) → changing
  • Have (có) → having
  • Dye (nhuộm) → Dying;
  • Type → typing
  • Write → writing
  • Smile → smiling

Lưu ý: Với động từ tận cùng bằng EE, tức 2 chữ E, thì không áp dụng quy tắc đổi mà chỉ thêm ING như bình thường.

  • Ví dụ:
    • Free (trả/ thả tự do) → freeing
    • See (thấy; gặp) → seeing
    • Flee (chạy trốn khỏi) → fleeing

Lưu ý 1: 5 nguyên âm TA phỏng theo TV là “uể oải” “ue oai”

Ví dụ:

  • Stop (dừng lại) → stopping
  • Shop (mua sắm) → shopping
  • Chat (tán gẫu) → chatting
  • Put (đặt để) → putting
  • Cut (cắt) → cutting
  • Eat -> eating (vì có 2 nguyên âm sau phụ âm t)

Lưu ý 2: Với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì không áp dụng quy tắc này (giữ nguyên và thêm ING như thường)

  • Ví dụ:
    • Fix (sửa chữa) → fixing (vì x ở cuối)
    • Play (chơi) → playing (vì y ở cuối)
    • Flow (chảy) → flowing
    • Laugh (cười) → laughing

Ví dụ:

  • Prefer /prɪˈfɜːr/ (thích hơn) → preferring
  • Transfer /trænsˈfɜːr/ (chuyển đổi; chuyển giao) → transferring
  • Begin (bắt đầu) – beginning

Lưu ý: với động từ tận cùng bằng chữ “L”, thì giữa người Anh và người Mỹ có quy tắc thêm ING khác nhau. Người MỸ sẽ không gấp đôi “L” ở cuối, trong khi người ANH lại gấp đôi chữ “L” cuối cùng.

Ví dụ:

  • Travel (đi du lịch)→ Travelling (Anh – Anh)
  • Travel → Traveling (Anh – Mỹ)

Ví dụ:

  • Tie (thắt, cột; cà vạt) → tying
  • Lie (nằm; nói dối) → lying
  • Die (chết) → Dying (hấp hối)
  • Dye (v/n): nhuộm/ thuốc nhuộm– dyeing

Lưu ý: Động từ tận cùng bằng “Y”, ta vẫn giữ nguyên “Y” và thêm ING như bình thường.

Ví dụ: 

  • Hurry (vội vã) → Hurrying;
  • Play →  playing
  • Traffic (giao thông; đi lại) → trafficking
  • Mimic (bắt chước, nhại lại) → mimicking
  • Panic (hoảng loạn) → panicking
  • + am + Ving
  • He/ She/ It/ N số ítis + V-ing
  • You/ We/ They/ N số nhiều + are + V-ing
  • Is not = isn’t
  • Am not = am not
  • Are not = aren’t

3. Nghi vấn: 

  • Yes, S + am/is/are.
  • No, S + am/is/are + not.

Các ví dụ:

  1. I am learning English now
  2. We are learning the continuous tense right now
  3. They are working over there
  4. He is cooking at the moment
  5. Look! It’s raining!
  6. Listen! She is playing the piano
  7. How are you doing these days? / How are you today?
  8. What are you doing these days?
  9. John and I are working on our project this time
  10. The old man is getting better day by day
  11. What are you doing?
  1. Chia các câu ở ví dụ bên trên sang hai dạng còn lại
  2. Chia các câu bên dưới sang hai dạng còn lại
  • Are they playing football?
  • She is reading a famous novel
  • He is writing an essay about/ on tourism
  • Timmy and his friends are practicing speaking English
  • My friends and I are listening to news in English

3. Chia các động từ trong ngoặc

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *