CHỦ ĐỀ 1: NHÓM THÌ HIỆN TẠI

Bài 1: Thì HIỆN TẠI ĐƠN

***

  1. Khi bạn muốn nói một ai/ cái gì theo những nghĩa trên thì hãy dùng động từ tobe.
    Ví dụ như:
     Tôi là giáo viên. Tôi không phải là bác sĩ
     Chúng ta là người Việt Nam. Chúng ta không phải là người HQ.
     Mùa hè thì nóng. Mùa mưa thì không nóng.
     Anh ta bị đau/ ốm = He is sick
    Ghi nhớ 1: Khi bạn muốn nói một ai/ cái gì theo những nghĩa “thì, là, ở, bị, được” và phủ định của các nghĩa đó thì hãy dùng động từ tobe. Hai nghĩa “bị, được” thường dùng trong câu bị động.
  2. Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ:
     Nếu chủ ngữ (S) là “I” thì động từ tobe tương ứng là “am” (I’m)
     Nếu S là You/ We/ They hoặc danh từ chỉ nhiều người/ nhiều vật (số nhiều) => are
     Nếu S là He/ She/ danh từ chỉ 1 người/ 1 vật (số ít) => is
  1. Các ví dụ:

Bài tập: Chia động từ thích hơp:

  1. Hoa and Lan (be) my friends
  2. We (not/be) from France. We (be) from the UK
  3. What your name (be)?
  4. Where you (be) from?
  5. She (be) your sister?
  6. It (be) extrbạnely cold in winter in SG?
  7. They (be/not) British. They (be) Canadian people.
  8. I (be) from Taiwan. I (be/not) from China.
  9. The weather (be) very cool in Australia in autumn.
  10. What time (be) it?

II. Cách chia động từ THƯỜNG trong thì Hiện tại đơn

-Thưa, là những động từ chỉ hoạt động hoặc sự sở hữu (tất cả động từ mà không phải to be hay khiếm khuyết).

Ghi nhớ 2:

+ Ăn – eat – have – have breakfast/ lunch/ dinner

+ Uống – Drink

+ Học – learn/ study

+ Think; understand; forget…

+ Feel; see, smell, touch, hear, taste

+ Own, possess, have, belong

+ Yêu/ ghét/ thích/ không thích – love/ hate/ like/ dislike

  • Have là động từ thường mang nhiều nghĩa.
  • Nghĩa có  sở hữu – I have a car
  • Nghĩa bị – have a flu: bị cảm cúm
  • Nghĩa ăn – have breakfast
  • Nghĩa tắm – have a bath/ shower
  • Khi nó đi với chủ ngữ số nhiều thì nó được giữ nguyên
  • Khi nó đi với chủ ngữ số ít, nó biến thành Has
  • Chỉ thêm s/es cho động từ đang có chủ ngữ là số ít và dùng ở thì HTĐ
  • Bên dưới là một số động từ tận cùng thêm “es” thường gặp. Bạn hãy đặt 3 câu 3 dạng với mỗi từ.
    • Go – goes: đi
    • Do – does: làm; thực hiện việc gì
    • Miss – misses: bỏ lỡ; nhớ
    • Kiss – kisses: hôn
    • Wash – washes: giặt, gội, rửa
    • Push – pushes: đẩy, tống ra
    • Watch – watches: xem
    • Lưu ý 2:
  • Chỉ khi chủ ngữ số ít và động từ là một trong các động từ trên thì nó mới bị biến đổi bằng cách thêm “es”. Nếu không thì chỉ thêm “s” thôi. Còn những động từ trên mà đi với chủ ngữ số nhiều thì không bị thay đổi gì.
  • Các ví dụ:
  • I like to study English: Tôi thích học tiếng Anh.
  • Lan likes to study English: Lan thích học tiếng Anh.
  • She wants to speak English well: Cô ấy muốn nói tiếng Anh tốt.
  • She and her friends want to speak English well: Cô ấy và bạn muốn nói tốt TA
  • They have a car: Họ có chiếc xe hơi
  • He has a car: Anh ta có chiếc xe hơi.
  • Tim and Tom go to school every day in a week:
  • Sarah only goes to school on Mondays and Tuesdays
  • Bài tập: Đặt câu với các chủ ngữ sau, sử dụng bất cứ động từ thường nào đã học.
    • Their parents
    • Our cousins
    • Her teacher
    • We
    • The ladies
    • My younger sister
    • His elder brother
    • Timmy and Elizabeth
    • John and Paul
  • LUYỆN TẬP VỚI CẢ HAI DẠNG ĐỘNG TỪ (TO BE VÀ THƯỜNG)
  • Chia các động từ trong ngoặc với dạng đúng của thì hiện tại đơn
  • Teach – teaches: dạy

Tóm tắt bài:

  • Have – has
  • Danh từ thêm es/s thì thành danh nhiều
  • Động từ mà có es/s thì là động ít và chỉ đứng với chủ ngữ số ít
  • Khi chủ ngữ là số ít, nếu động từ là những từ sau thì:
    • Study – studies (trước y là phụ âm)
    • Play – plays (trước y là nguyên âm)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *