I. CÁCH ĐỌC PHIÊN ÂM:
Trong bảng IPA có 12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm ghép và 24 phụ âm. Phụ âm trong tiếng anh có nhiều phụ âm có cách đọc hơi giống với cách đọc phiên âm tiếng anh trong tiếng việt. Sau đây là cách viết các phiên âm tiếng anh và cách đọc trong tiếng Việt (mang tính chất tham khảo)
Cách viết | Cách đọc trong tiếng Việt | Ví dụ | Cách viết | Cách đọc trong tiếng Việt | Ví dụ |
p | p | Pick /pik/ – (n) sự chọn lọc Puberty /’pju:bəti/ – tuổi dậy thì | w | w – đọc là wờ | Wet /wet/ – ẩm ướt win /wɪn/ – chiến thắng |
b | b | Ball /bɔːl/ – quả bóng Ben /ben/ – đỉnh núi | iː | I (kéo dài và mạnh) | Sheep /ʃi:p/ – con cừu Mean /mi:n/ – có nghĩa là |
t | t | Tea /ti:/ – trà Teach /ti:tʃ/ – dạy học | ɪ | I (ngắn) | village /’vɪlɪdʒ/ – làng xã begin /bɪ’gɪn/ – bắt đầu |
d | d | Double /’dʌbl/ – gấp đôi Dun /dʌn/ – (n) màu nâu xám | e | đọc là e như trong tiếng việt | Bed /bed/ – giường Wet /wet/ – ẩm ướt |
k | k | Kick /kɪk/ – đá Kana /’ka:nə/ – chữ Kana (Nhật) | æ | e (kéo dài và nhấn mạnh) | Fan /fæn/ – cái quạt Cat /kæt/ – con mèo |
ɡ | g | Game /geɪm/ – trò chơi Gun /gʌn/ – súng | ɑː | a (kéo dài) | Chart /tʃaːt/ – biểu đồ Laugh /laːf/ – cười |
tʃ | ch | Check / tʃek/ – kiểm tra Chunder /’ tʃʌndə(r)/ – nôn ọe | ɒ | đọc là o như tiếng việt | Dog /dɒg/ – chó Sorry /’sɒri/ – xin lỗi |
dʒ | jơ ( uốn lưỡi) | Jumbly /’dʒʌbli/ – lộn xộn Jennet /’dʒenit/ – ngựa Tây Ban Nha | ɔː | đọc như o | Tall /tɔːl/ – cao Short /ʃɔːt/ – ngắn |
f | f | Follow /’fɒləʊ/ – theo dõi Fan /fæn/ – người hâm mộ | ʊ | u (tròn môi hơn) | woman/’wʊmən/ – phụ nữ book /bʊk/ – sách |
v | v | Van /væn/ – xe tải Vocab /’vəʊ.kaeb/ – từ vựng | uː | u (kéo dài) | Shoot /ʃu:t/ – bắn Mood /mu:d/ – tâm trạng |
θ | th (nhưng nhẹ hơn) | Think /θɪŋk/ – suy nghĩ Bath /ba:θ/ – tắm | ʌ | (gần giống) â | Blood /blʌd/ – máu Monkey /ˈmʌŋki/ – con khỉ |
ð | (gần giống) đ | This /ðɪs/ – này That /ðæt/ – kia | ɜː | ơ (kéo dài) | burn/bɜːrn/ (v) đốt cháy nurse /nɜːrs/ (n) y tá |
s | s | See /siː/ – nhìn Saw /sɔː/ – (đã) nhìn | ə | đọc ơ như thông thường | Apartment /əˈpaːtmənt/ – căn hộ Amazing /ə’meiziɳ/ – ngạc nhiên |
z | zờ | Zoo /zuː/ – sở thú Zeal /ziːl/ – lòng nhiệt thành | eɪ | ây | Wait /weɪt/ – chờ May /meɪ/ – có thể |
ʃ | s | Shall /ʃæl/ – sẽ Share /ʃeər/ – chia sẽ | əʊ | âu | Show /ʃəʊ/ – trưng bày Note /nəʊt/ – lưu ý |
ʒ | r | Television /ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən/ – tivi Vision /ˈvɪʒ.ən/ – tầm nhìn | oʊ | âu | Hope /hoʊp/ – hy vọng Home /hoʊm/ – nhà |
h | h | Hat /hæt/ – chiếc mũ Hall /hɔːl/ – đại sảnh | aɪ | ai | My /maɪ/ – của tôi Eyes /aɪ/ – mắt |
m | m | Milk /mɪlk/ – sữa Time /taɪm/ – thời gian | ɔɪ | oi | Boy /bɔɪ/ – con trai Coin /kɔɪn/ – đồng tiền |
n | n | bunny /ˈbʌni/ (n) con thỏ cannon /ˈkænən/ (n) súng đại bác | aʊ | ao | Cow /kaʊ/ – bò cái House /haʊs/ – cái nhà |
ŋ | đứng cuối từ | Sing /sɪŋ/ – hát Ring /rɪŋ/ – rung (chuông) | ɪə | ia | Here /hɪə(r)/ – ở đây There /ðɪə(r)/ – ở đó |
l | l | Letter /ˈletə(r)/ – lá thứ Light /laɪt/ – ánh sáng | eə | ue | Hair /heə(r)/ – tóc Lair /leə(r)/ – hang ổ |
r | r | Red /red/ – đỏ | ʊə | ua | Tourist /’tʊərist/ – khách du lịch poor /pʊər/ – nghèo |
j | đọc như chữ z (nhấn mạnh | Young /jʌŋ/ – trẻ Year /jɪər/ – năm |
II. BẢNG PHIÊN ÂM CHỮ CÁI TIẾNG ANH:
III. BẢNG CHỦ NGỮ – TÂN NGỮ – TÍNH TỪ SỞ HỮU – ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Chủ ngữ | Tân ngữ | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ | Đại từ phản thân |
I Ex: I like you. | Me She likes me. | my This is my pen. That is yours. | Mine /main/ This pen is mine. That pen is yours | Myself I do homework by myself. |
You | You | Your | Yours | Yourself/ chính bạn Yourselves: chính các bạn |
He He likes me | Him I like him, too. I also like him. | His These are his parents Those are my parents/ mine. | His | Himself : chính anh ấy He built his house himself Anh ta tự xây nhà |
She | Her | Her | Hers | Herself |
It | It | Its: của nó Its color is bright | Its | Itself |
We | Us | Our This is our planet | Ours That is her sister These are ours. | Ourselves Built |
They | Them | Their: của họ These are my friends Those are their friends/ theirs | Theirs: của họ | Themselves: chính họ, tự họ They built their house (by) themselves |
* Phân biệt Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu:
– Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.
Ví dụ:
- My dog is big: Con cún của tôi mập/ bự
- Her cat is brown: con mèo của cô ấy màu nâu
– Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa:mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trừờng hợp này.
Ví dụ:
- The dog is mine. Chú cún là của tôi
- The brown cat is hers. Chú mèo nâu là của cô ấy
- The car is ours. Chiếc xe hơi đó là của chúng tôi
– Tính từ sở hữu đứng trước danh từ và đại từ sở hữu theo sau danh từ. Đây là một vài ví dụ:
- This is my car.
- The car is mine.
- Is that your pen? Có phải đó là bút của bạn không?
IV. TRÒ CHƠI
V. TỪ VỰNG VỀ SỐ ĐẾM, SỐ THỨ TỰ
1. Cách đọc và viết số đếm:
- Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
- Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau:
Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.
Chú ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)
- Số đếm từ 20 – 30:
Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có những con số được ghép lại với nhau như sau:
– 20 là twenty; tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…
– 30 là thirty; tiếp tục với 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…
Dưới đây là một bảng ví dụ để các bạn hình dung dễ dàng về các số đếm thường gặp trong Tiếng Anh:
0 | zero | ||||||
1 | one | 11 | eleven | 21 | twenty-one | 40 | forty |
2 | two | 12 | twelve | 22 | twenty-two | 50 | fifty |
3 | three | 13 | thirteen | 23 | twenty-three | 60 | sixty |
4 | four | 14 | fourteen | 24 | twenty-four | 70 | seventy |
5 | five | 15 | fifteen | 25 | twenty-five | 80 | eighty |
6 | six | 16 | sixteen | 26 | twenty-six | 90 | ninety |
7 | seven | 17 | seventeen | 27 | twenty-seven | 100 | one hundred/ a hundred |
8 | eight | 18 | eighteen | 28 | twenty-eight | 1,000 | one thousand/ a thousand |
9 | nine | 19 | nineteen | 29 | twenty-nine | 1,000,000 | one million/ a million |
10 | ten | 20 | twenty | 30 | thirty | 1,000,000,000 | one billion/ a billion |
*Ứng dụng của số đếm:
- Đếm số lượng:
There are five rooms in my house. (Có 5 căn phòng trong nhà của tôi.)
I have two lovely cats. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.)
• Hỏi giá cả
1. How much + to be + S?
Ex: How much is this hat? Chiếc mũ này giá bao nhiêu?
2. How much do/ does + S + cost?
Ex: How much do these pens cost? Những chiếc bút này giá bao nhiêu?
3. What is the price of + N?
Ex: What is the price of this car? Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?
- Tuổi:
I am fifteen years old (Tôi mười lăm tuổi.)
- Số điện thoại:
My phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)
- Năm sinh:
He was born in nineteen ninety-seven (Anh ấy sinh năm 1997.)
That book was published in nineteen eighty-nine (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)
Ví dụ: eighteen seventy – 1870.
Lưu ý:
– Thay vì nói One Hundred, bạn có thể nói A Hundred.
Ví dụ: 189 được đọc là: One hundred and eighty-nine hoặc A hundred and eighty-nine.
– Với một nghìn (one/a thousand) và một triệu (one/a million) cũng áp dụng quy tắc tương tự như một trăm (one/a hundred)
– Nhưng không thể nói: five thousand a hundred and fifty (5,150) mà phải nói five thousand one hundred and fifty.
– Bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.
– Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấu phẩy (comma ,) để chia từng nhóm ba số.
Ví dụ: 5000000 (5 million) thường được viết là 5,000,000.
2. Cách đọc và viết số thứ tự:
Về cơ bản, số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc dưới đây
số thứ tự = số đếm + th
Ví dụ:
– 6th: sixth
– 7th: seventh
– 16th: sixteenth
Tuy nhiên sẽ có một vài trường hợp đặc biệt mà bạn cần lưu ý dưới đây:
– Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).
– Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).
– Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).
– Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.
– Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth
– Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…
*Ứng dụng của số thứ tự:
- Khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạng:
You are the first one that I have called for help
(Bạn là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ.)
- Khi muốn diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà
I live on the ninth floor.
(Tôi sống ở tầng 9.)
- Khi muốn mô tả ngày trong tháng
She celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant.
(Cô ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình trong một nhà hàng sang trọng.)
Dưới đây là một bảng tổng hợp để các bạn hình dung dễ dàng về các số thứ tự thường gặp trong Tiếng Anh:
1 | st | first | 11 | th | eleventh | 21 | st | twenty-first | 31 | st | thirty-first |
2 | nd | second | 12 | th | twelfth | 22 | nd | twenty-second | 40 | th | fortieth |
3 | rd | third | 13 | th | thirteenth | 23 | rd | twenty-third | 50 | th | fiftieth |
4 | th | fourth | 14 | th | fourteenth | 24 | th | twenty-fourth | 60 | th | sixtieth |
5 | th | fifth | 15 | th | fifteenth | 25 | th | twenty-fifth | 70 | th | seventieth |
6 | th | sixth | 16 | th | sixteenth | 26 | th | twenty-sixth | 80 | th | eightieth |
7 | th | seventh | 17 | th | seventeenth | 27 | th | twenty-seventh | 90 | th | ninetieth |
8 | th | eighth | 18 | th | eighteenth | 28 | th | twenty-eighth | 100 | th | one hundredth |
9 | th | ninth | 19 | th | nineteenth | 29 | th | twenty-ninth | 1000 | th | one thousandth |
10 | th | tenth | 20 | th | twentieth | 30 | th | thirtieth | 1000000 | th | one millionth |
VI. TỪ VỰNG VỀ THỨ, NGÀY, THÁNG:
1. Các ngày trong tuần
- MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON
- TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE
- WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED
- THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU
- FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI
- SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT
- SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN
Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.
VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà).
2. Các tháng trong năm
January /ˈdʒænjueri/ ( viết tắt = Jan ): tháng 1
February /ˈfebrueri/ ( viết tắt = Feb): tháng 2
March /mɑːrtʃ/ ( viết tắt = Mar): tháng 3
April /ˈeɪprəl/ ( viết tắt = Apr): tháng 4
May /meɪ/ ( 0 viết tắt ): tháng 5
June /dʒuːn/ ( 0 viết tắt ): tháng 6
July /dʒuˈlaɪ/ ( 0 viết tắt ): tháng 7
August /ɔːˈɡʌst/ ( viết tắt = Aug ): tháng 8
September /sepˈtembər/ ( viết tắt = Sept ): tháng 9
October /ɑːkˈtəʊbər/ ( viết tắt = Oct ): tháng 10
November /nəʊˈvembər/ ( viết tắt = Nov ): tháng 11
December /dɪˈsembər/ ( viết tắt = Dec ): tháng 12
Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng
VD: In september, students go back to school after their summer vacation. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè)
3. Nói ngày trong tháng
Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.
VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)
Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.
VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).
Người viết: Cô Minh Thúy (0905981001)
Nếu muốn đăng ký các khóa học online/ offline, vui lòng liên hệ trực tiếp Cô Minh Thúy
Nếu bài viết này hữu ích với bạn, hãy share và trích nguồn để tôn trọng quyền tác giả nhé!