BÀI 22: CHUYÊN ĐỀ 3 – “WISH” (BUỔI 1)

Wish: có 2 nghĩa là “chúc cho” và “ước rằng” (dùng với những điều khó có thể xảy ra trong thực tế).

I.Khi mang nghĩa là “CHÚC CHO”, thì wish + đối tượng được chúc + (cụm) danh từ

  • Wish có thể chia theo thì nào cũng được, tùy ngữ cảnh và ý muốn nói

=> Luck (n): may mắn

=> Success (n): thành công

Ví dụ:

  • I wish you luck: Tôi chúc bạn may mắn nhé!
  • They have wished me success: Họ đã chúc tôi thành công.
  • I wished her all the best: Tôi đã chúc cô ấy mọi điều tốt đẹp nhất

Lưu ý: khi muốn thể hiện ý muốn cầu mong điều gì xảy ra cho ai thì dùng “hope”

  • I hope you (will) get better soon: tôi hy vọng bạn sẽ chóng khỏe lại
  • We hope our business work well: chúng tôi hy vọng công việc kinh doanh được tốt.

Xem thêm về “HOPE” ở file riêng.

II. KHI MANG NGHĨA “ƯỚC RẰNG

1.Ước điều gì không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai thì dùng quá khứ đơn (quá khứ giả định cho to be) hoặc ĐTKK ở quá khứ.

  • I wish he could go home tomorrow. I need to talk to him face to face. tôi ước hắn có thể về nhà ngay ngày mai. Tôi cần nói chuyện trực tiếp với hắn – sự thật là hắn ko thể.
  • She wishes she were taller – cô ấy ước chi được cao hơn chút.
  • My parents wish they saw my grandpa this afternoon. He’s getting sick.
  • Timmy wishes he didn’t have anything – timmy ước chi anh ta đừng có gì cả.
  • Does your mother often wish she owned a private house near the beach? – Có phải mẹ con hay ước có cái nhà riêng gần biển không?

2. Ước điều gì ngược với chuyện đã xảy ra ở quá khứ – dùng QKHT

  • I wish I had known about the trip. If I had known about it, I would have booked it.

=> Tôi ước tôi biết về chuyến đi. Nếu tôi biết thì tôi đã book nó rồi.

  • Timmy wishes he hadn’t said like that to his girlfriend.

=> Timmy ước gì đã không nói như thế với bạn gái anh ta.

3. Khi hối hận đã không làm gì ở quá khứ thì dùng could + have +  pp

  • He wishes he could have gone home during the covid pandemic – anh ta ước chi về nhà được trong đợt dịch covid vừa rồi. thực tế thì anh ta đã không về
  • I wish I could have visited my friends last week but I was too busy – Tuần trước, tôi ước tôi có thể đi thăm bạn tôi nhưng mà tôi bận quá.

Ghi nhớ:

  • Hope – có thể xảy ra
  • Wish – không thực tế, thường không xảy ra

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *