BÀI 16: CHUYÊN ĐỀ 2 – CÂU ĐIỀU KIỆN (BUỔI 2) – SỬA BÀI TẬP & LUYỆN TẬP THÊM

Câu điều kiện: 6 loại

  1. Loại 1: chuyện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
  2. Loại 2: không thể, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai
  3. Loại 3: không thể, không có thật ở quá khứ
  4. Loại 4: mix giữa 3 và 2: nếu trong quá khứ ai đó đã/ đã không làm gì thì bây giờ đã không/ đã có kết quả ntn đó.
  5. Loại 5: mix giữa loại 2 và 3
  6. Loại 0: sự thật hiển nhiên (hiện tại đơn)

BÀI TẬP

I. Dịch các câu sang Tiếng Anh

  1. Nếu tôi biết họ là người nóng tính như vậy, tôi đã không nhờ họ giúp trông con bé.
  2. Nếu tôi biết anh ấy ích kỷ như vậy, tôi đã không yêu anh ấy.
  3. Nếu bạn biết trước được chuyện đó thì bạn đã không còn là bạn nữa.
  4. Nếu họ biết trước vào lúc nào kẻ trộm tới thì họ đã không ngủ để bảo vệ căn nhà.
  5. Nếu tôi biết chỗ này hay ngập như vậy thì tôi đã không mua nhà ở đây rồi.
  6. Nếu ngày mai trời mưa, có thể tôi không qua nhà bạn đâu nhé.
  7. Có phải bạn sẽ không mua chiếc xe đó nếu tôi cho bạn một lời khuyên?
  8. Chúng ta sẽ die mất nếu không thoát ra khỏi chỗ này sớm.
  9. Nếu mình không mua đôi giày, mình sẽ bị đau chân. Còn nếu mình mua, mình sẽ hết tiền tiêu tháng này. Làm sao đây ta?
  10. Nếu con biết Niki sẽ giảm giá, con sẽ không mua đôi giày vào tuần trước đâu.

II. Viết lại các câu sau:

  1. She loves to buy that dress but she doesn’t have enough money.
  2. My parents want to move to the US but they are afraid of missing their relatives.
  3. We don’t know where they live. We cannot tell you.
  4. John and his brothers never go to bed early, so they are always tired
  5. My congregation wants to build up more houses oversea but we don’t have enough people.
  6. We want to buy a new car but we don’t have enough money.
  7. They often ask me about his number but I don’t know so I cannot tell them.
  8. They are kind people so they always raise funds to help the poor.
  9. He is rich but he is not nice so everyone doesn’t like him.
  10. My sisters and brothers seldom go out for dinner because they want to save money.

III. Chia các động từ sau ở dạng phù hợp:

  1. If I knew her house’s address, I _______ (let) you know.
  2. If she _______  (have) enough money, she would buy that dress.
  3. If John _______ (be) your boyfriend, I couldn’t be happy for you at all.
  4. If we _______ (not/ go) to the cinema now, we be late.
  5. If I were you, I _______ (not/ buy) that laptop.
  6. If they _______ (not/ come) here on time, they would be fired
  7. He is too lazy. If he _______ (not/ be) too lazy, he would have the job
  8. Tom and his friends are too loud. His mother is going to kick them out of her house. If they _______ (not/ be) too noisy, she would let them enjoy their party until midnight.
  9. I _______ (study) French if my Sister sent me to France instead of an English speaking country.
  10. They _______ (be) happier if they knew how to share generously with each other.

IV: Viết lại các câu sau với IF (loại 2):

  1. I like that motorcycle but I don’t have enough money to buy it.
  2. She loves to travel to the UK but she still has to finish her college here.
  3. John wants to move to New Zealand but he has not finished his master course.
  4. I would like to buy a printer but I can’t afford it.
  5. It would be nice to have dinner with you this Saturday but I’m afraid I can’t. I have a lot of things to do.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *