TƯƠNG LAI ĐƠN – TL GẦN – TL TIẾP DIỄN – TL HOÀN THÀNH – TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Nội dung:
- Cách chia
- Cách dùng
- Luyện tập
I. TƯƠNG LAI ĐƠN
1. CÁCH CHIA:
a) Khẳng định: S + will/shall + v-inf + O
- I will = I’ll
- We will = we’ll = will
- They will = they’ll
- He will = he’ll
- She will = she’ll
- It will = it’ll
b) Phủ định: S + will/shall + NOT + v-inf + O
- Will not = won’t
- Shall not = shan’t
- Shall we dance?
c) Nghi vấn:
Yes/ No question: Will/ shall + S + V-inf + O?
Trả lời:
- Yes, S + will/shall
- No, S + will/shall + Not
Wh – question: TĐH + Will/shall + S + V-inf + O?
TĐH: từ để hỏi (what, who, whom, when, how,…)
2. CÁCH DÙNG:
a) Diễn tả sự dự đoán, tin là sẽ xảy ra
- It will be a nice day tomorrow. (It’ll)
- I think Brazil will win the World Cup.
- I’m sure you will enjoy the film. Enjoy it! = have a good meal
- I think that I will win the lottery tomorrow
- Do you think that you will win the lottery tomorrow?
b) Diễn tả 1 điều gì mang tính hy vọng, mong muốn
- I hope you will come to my party.
- George says he will help us.
c) Diễn tả lời hứa, lời đề nghị
- I‘ll see you tomorrow.
- We‘ll send you an email.
- Tim will be at the meeting.
- Mary will help with the cooking.
II. TƯƠNG LAI GẦN (be going to + inf)
1. CÁCH CHIA:
a) Khẳng định: S + is/am/are + going to + inf + O
b) Phủ định: S + is/am/are + NOT + going to + inf + O
c) Nghi vấn:
Yes/ No Question: is/am/are + S+ going to + inf + O?
- Yes, S + be (is/am/are)
- No, S + be (is/am/are) + Not
Wh – question: Từ để hỏi + is/am/are + S+ going to + inf + O?
2. CÁCH DÙNG: chuyện có thể xảy ra (khả năng cao)
a) Nói về kế hoạch hoặc dự định
- I‘m going to drive to work today. (tương tự khi dùng với HTTD: I’m driving to work today). Tôi sẽ lái xe đi làm hôm nay.
- They are going to move to Manchester. Họ sắp chuyển tới Manchester.
- They’re = they are
b) Dự đoán dựa trên những dấu hiệu
- Be careful! You are going to fall. Cẩn thận! Con sắp té kìa!
- Look at those black clouds! I think it’s going to rain. (= I can see that it will rain.) nhìn những đám mây đen kìa! Tôi nghĩ trời sắp mưa.
- Look at the sky! There are so many stars shining up there. I think it’s going to be sunny/ very hot tomorrow. Nhìn trời đi! Có nhiều ngôi sao đang tỏa sáng trên đó! Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ nắng/ rất nóng.
III. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
1. CÁCH CHIA:
a) Khẳng định: S + Will/Shall + Be + V-ing + O
b) Phủ định:
- S + Will/Shall + Not + Be + V-ing + O
- Will not = won’t
- Shall not = shan’t
c) Nghi vấn:
Yes/ No question: Will/shall + S + Be + V-ing + O?
Trả lời:
- Yes, S + Will/shall
- No, S + Will/shall + Not
Wh-question: TĐH + Will/shall + S + Be + V-ing+ O?
2. CÁCH DÙNG:
- Diễn tả 1 (nhiều) sự việc sẽ đang diễn ra tại 1 điểm thời gian xác định trong tương lai
- Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai với sự chắc chắn cao (tựa như hiện tại tiếp diễn)
- Sự việc gì là mới, khác biệt và tạm thời
- Dùng với at this time tomorrow, at this time next week/month/year…
3. CÁC VÍ DỤ:
1. When you come out of school tomorrow, I’ll be boarding a plane.
Khi con ra khỏi trường ngày mai, mẹ (sẽ) đang đi lên máy bay rồi.
2. Try to call before 8 o’clock. After that, we’ll be watching the match.
Gắng gọi trước 8h nhé! Sau giờ đó chúng tôi sẽ xem trận đấu.
3. You can visit us during the first week of July. I won’t be working then.
Bạn có thể tới thăm chúng tôi vào tuần đầu tháng 7. Tôi không đi làm tuần đó.
4. Today we’re taking the bus but next week we’ll be taking the train.
5. He’ll be staying with his parents for several months while his father is in recovery.
Anh ấy sẽ ở lại với ba mẹ anh vài tháng trong khi ba anh ấy hồi phục.
IV. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (ĐƠN)
1. CÁCH CHIA
a) Khẳng định: S + will/shall + Have + PP + O
b) Phủ định: S + will/shall + NOT + Have + PP + O
c) Nghi vấn:
Yes/No question: Will/shall + S + have + PP + O?
Trả lời:
- Yes, S + will/shall
- No, S + will/shall + NOT
Wh – question: TĐH + Will/shall + S + have + PP + O?
- Trả lời bằng cách đưa ra thông tin
2. CÁCH DÙNG:
- Diễn tả sự việc sẽ hoàn tất trước 1 điểm thời gian xác định trong tương lai hoặc trước 1 hành động trong tương lai.
- Có thể sử dụng “by” hoặc “by the time” hoặc dùng các cụm “in”, “in a day’s time / in two months’ time / in five years’ time …để chỉ ra thời gian cụ thể mà hành động sẽ được hoàn tất trước
CÁC VÍ DỤ:
1. The guests are coming at 8 p.m. I’ll have finished cooking by then. (I’ll = I will)
2. On 9 October we’ll have been married for 50 years. (we’ll = we will)
Get married = be married: ket hon
3. Will you have gone to bed when I get back?
Go to bed: di ngu
4, I won’t have written all the reports by next week.
Trước khi chúng tôi đến, bọn trẻ (sẽ) đã đi ngủ
By the time/ as soon as/ when we will arrive, the kids will have gone to bed. (chưa xảy ra – TLHT)
By the time we arrived, the kids had gone to bed. (đã xảy ra – QKĐ & QKHT)
- Arrive (v): đến nơi
- Come (v): đến
- Go to school: đến trường; đi học
6. I’ll have finished in an hour and then we can watch a film.
7. In three years’ time, I’ll have graduated from university.
V. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. CÁCH CHIA
a) Khẳng định: S + will/shall + Have + BEEN + V-ING + O
b) Phủ định: S + will/shall + NOT + Have + BEEN + V-ING + O
c) Nghi vấn:
Yes/No question: Will/shall + S + have + BEEN + V-ING + O?
Trả lời:
- Yes, S + will/shall
- No, S + will/shall + NOT
Wh – question: TĐH + Will/shall + S + have + BEEN + V-ING + O?
2. CÁCH DÙNG:
Tương tự như TLHT đơn nhưng nhấn mạnh sự liên tục của hành động.
3. CÁC VÍ DỤ:
1. By 2:30 pm tomorrow, we (wait) will have been waiting for her for 20 hours.
Trước lúc 2h30 chiều mai, chúng tôi đợi cô ta vỏn vẹn 20 tiếng đồng hồ.
2. He (read) will have been reading this book for 15 days by the end of this week.
Anh ta sẽ đang đọc quyển sách này được 15 ngày trước khi kết thúc tuần này.
Anh ta sẽ đọc quyển sách này được 15 ngày trước cuối tuần này.
3. By the end of this year, I (live) will have been living in this town for 32 years.
(Tôi sẽ đang sống ở thị trấn này được 32 năm trước khi kết thúc năm nay).
Tôi sẽ sống ở thành phố này được 32 năm trước khi kết thúc năm nay.
LUYỆN TẬP
Làm bài tập sách Murphy trang 41, 43, 45, 47, 49
Người viết: Cô Minh Thúy (0905981001)
Nếu muốn đăng ký các khóa học online/ offline, vui lòng liên hệ trực tiếp Cô Minh Thúy
Nếu bài viết này hữu ích với bạn, hãy share và trích nguồn để tôn trọng quyền tác giả nhé!