BÀI 2. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (BUỔI 2)

CÁCH DÙNG

Cách dùng của HTTD và ứng dụng từ cơ bản đến chuyên sâu (cho cả bài thi IELTS)

HTTD được dùng khi muốn diễn tả:

1. Sự việc đang xảy ra lúc nói (dùng với “now”, “right now”, “at present”, “at this/the moment”):

  • Listen! He’s playing the guitar
  • I’m listening to my teacher

2. Sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói (dùng với “these days”, “this time”…) hoặc mang tính tạm thời

  • I’m following news/ reading news/ watching TV about Gaza issue.
    • I’m looking forward to watching the latest volume of F & S
    • Look forward to + n/ v-ing: trông mong cái gì/ làm gì
    • I’m looking forward to hearing from you soon.
    • I look forward to hearing from you soon.
    • I’m trying my best
    • I will try my best
    • What are you reading these days? I’m reading many types of books
    • look forward to v-ing: trông ngóng, mong đợi
    • my mom is having some days off.
    • expect (v)
    • Look for: tìm kiếm; find: tim thay
    • Do you know where Johnny is?  I’m looking for him these days.
    • Look forward to v-ing: trông mong
    • How are you doing these days? Dạo này anh/chị khỏe không?
    • I always go to school by my motorbike but today I’m going to school on foot/ I’m walking to school. (chỉ tính cách tạm thời)
    • What’s up?

3. Việc xảy ra trong khoảng thời gian chưa hoàn tất.

  • Anh đã làm việc chăm chỉ cả ngày rồi. Tốt lắm! (chưa hết ngày lam viec 8h) – You are working so hard today. That’s very good!
  • You have worked very hard today
  • You have been working very hard today.How are you doing? I’m well. Are you doing well?Chúng ta đã luyện nói TA cả chiều nay rồi (chưa hết buổi chiều) -> we are practicing speaking English for the whole afternoon
  • Bà ấy đã đợi ở đấy cả sáng nay rồi! She is waiting all this morning (chưa hết buổi sáng).

4. Đề cập chuyện sẽ xảy ra trong tương lai (độ chắc chắn cao, nhiều khả năng). Cách dùng này tương đương với thì Tương lai tiếp diễn (will/shall + be + V-ing); hiện tại đơn và tương lai gần.

  • I will go to see Sakura flowers with my boyfriend next week (TLĐ)
  • I am going to see Sakura flowers with my boyfriend next week (be going to + inf: tương lai gần)
  • I’m seeing Sakura flowers with my boyfriend next week (HTTD)
  • I will be seeing Sakaru…I’m visiting Hue city this summer.
  • I’ll visit Hue city this summer.

5. Dùng kèm “ALWAYS” để diễn tả thái độ ghen tỵ, bực bội hay chỉ là sự gato…

(be + always + v-ing)

  • She is always chatting in her classes.
  • She always chats in her classes. (HTĐ)
  • Their family is always travelling
  • Đây là mẫu câu lấy thông tin nên nó phải được bắt đầu bằng từ để hỏi what, where, who, whom…
  • Bạn đang làm gì vậy?  -> What are you doing? Is she cooking?
  • Bạn đang đi đâu vậy? -> Where are you going? Are you going somewhere?
  • Bạn đang đi đâu với anh ấy vậy? -> Where are you going with him?
  • Bạn đang làm gì với họ vậy? -> What are you doing with them? What is he doing with his/ those students?
  • Bạn đang ở lai đâu vậy? -> Where are you staying now? Câu này khác với câu where are you? I’m at my friend’s house
  • Where do you live? I live in district 10
  • Where are you living? Where are you staying? I’m living/ staying in TD district.
  • Are you staying in Hue with your close friends? –
  • Are you doing your homework or playing games? –con đang làm bài tập về nhà hay chơi game đấy?
  • Is she cooking right now? – bây giờ cô ấy đang nấu ăn há?
  • Is he playing badminton with his friends at present? – anh ta đang chơi quần vợt với đám bạn phải không?
  • Is she going shopping? Hoặc “Is she shopping?” – bà ấy đang đi mua đồ phải không nào?
  • Go shopping = shop
  • Is she/ the little girl shopping with her mother? – cô bé đang đi mua đồ với mẹ phải không?
  • Is the old man crossing road alone? Let’s help him! – ông lão đang qua đường một mình há? Mình giúp ông ấy đi! (Let’s = let us) 
  • Are you doing your homework or playing games on the phone? – cháu đang làm bài hay chơi game trên điện thoại đấy?
  • Are you helping your mom or chatting with your friends? – con đang giúp mẹ hay đang tám với bạn vậy? (ko phải mẹ hỏi)
  • Are you studying English with Ms. Grace? – bạn đang học tiếng Anh với cô Grace?
  • Let adore your future billionaire’s face!
  • Enjoy your meal!
  • Enjoy it!
  • Are you working on the project? – Bạn đang lo cái dự án đó phải ko?
  • Are you preparing for your job interviews these days? – Dạo này bạn đang chuẩn bị đi phỏng vấn há?
  • Are they working together on the issue?  – có phải họ đang cùng nhau giải quyết vấn đề đó ko?
  • Is she teaching English in Binh Tan district these days? –dạo này cô ấy đang dạy tiếng Anh ở Bình Tân há?
  • Dạo này anh/ chị có khỏe không? – How are you doing these days?
  • Có phải dạo này con đang đọc truyện của Victor Hugo? – are you reading Victor Hugo’s novels?
  • Em đang ôn thi IELTS há? – Are you studying for the IELTS?
  • Chị đang học cách nấu món gà với cari kiểu Nhật há? – is she learning how to cook curry chicken in Japanese style?
  • Cậu ấy đang luyện piano để thi vào học viện âm nhạc phải ko? – is he practicing the piano for the entrance exam to the Music institute?
  • Tôi đang luyện các kỹ năng tiếng anh cho kỳ thi ielts. – I’m practicing skills for IELTS exam
  • Chúng tôi đang luyện nói tiếng Anh để thi toefl. We are practicing Speaking for TOEFL exam
  • Họ đang học hành rất chăm chỉ. they’re  studying hard/ they’re hardworking people
  • Chúng ta đang làm việc rất tốt. we’re working very well
  • What time are you coming to our home tomorrow? Ngày mai, mấy giờ thì con đến?
  • What time will you come to my house tomorrow?
  • What time is he arriving here tomorrow? – ngày mai mấy giờ thì ông ấy đến đây? arrive
  • What time is she visiting us with her boyfriend this afternoon? Chiều nay mấy giờ thì con bé sẽ cùng người yêu nó đến thăm chúng ta?
  • What time are they leaving? – họ sẽ đi lúc mấy giờ vậy? leave rời khỏi, leave for: đi đến đâu
  • What time is John leaving home for the airport tonight? – John sẽ đi ra sân bay lúc mấy giờ tối nay?
  • When are Mike and Kelcy travelling to Vietnam this year? – khi nào trong năm nay Mike and Kelcy sẽ đi du lịch VN vậy?

Dùng để bày tỏ thái độ trước một sự việc gì của ai

  • Họ đã lái xe cả tuần nay rồi. họ đã đến giúp được nhiều người. -> They are driving all week long. They have helped many people.
  • John and Paul đã ôn tập để thi cả tháng này rồi -> John and Paul are studying for their exam for a whole month.
  • Những người nông dân này đã mất mùa cả năm nay -> these farmers are losing their crops this year

Những câu tiếng Việt sau đây nên chia theo thì nào? Hãy viết chúng sang TA.

Vd: Chúng tôi gặp anh ấy ở trường hoài. Anh ấy thường đến lớp rất sớm.

-> We often see him at school. He usually goes to school very early.

  • Họ cứ hay làm ồn khi tôi đang tập trung học bài:
    • Làm ồn: make noise
    • While: trong khi
    • I’m learning: tôi đang học
    • Tôi đang tập trung: I’m focusing on learning
    • Tập trung: focus
  • Em trai tôi không thích học nhạc. nó chỉ thích nghe người khác chơi nhạc thôi.
    • Like
    • Don’t like
    • Học: learn/ study
    • Học nhạc: learn music
    • Like + v-ing: thích làm gì (sở thích)
    • Like + to –inf: thích (có mục đích)
  • Có phải cậu đang nói chuyện với Jim không? Bảo cậu ấy chiều nay mình sẽ đến trễ một chút nhé!
    • Talk: nói chuyện
    • Chat: tám
  • Trong khi mẹ tôi đang dọn dẹp thì ba tôi đang rửa chén. Tôi thì đang lau nhà.
    • Dish (n): món ăn; cái dĩa
    • Wash dishes: rửa chén
    • Wash (v): rửa, gội; lau chùi.
  • Tôi thường thức dậy muộn nhưng cả tuần nay tôi lại dậy sớm vì có việc phải làm.
  • Họ thường đến đây vào lúc 8h sáng nhưng mấy hôm nay trời đang mưa. Tôi không biết ngày mai họ sẽ đến lúc mấy giờ.

HTTD diễn tả hành động:

  • Đang – ngay lúc nói
  • Xung quanh – thời điểm nói
  • “always” chèn giữa – thái độ
  • Thời gian chưa hoàn tất
  • Sẽ – chắc chắn – tương lai

BTVN: Bài 1.1 – 1.4 sách Murphy

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *