Bài 2: CÁCH DÙNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Nội dung bài:

Phần I. Cách dùng của HTĐ

Phần II. Luyện dịch phản xạ – kỹ năng nói

Phần 1. CÁCH DÙNG của Hiện tại đơn: hiện tại đơn dùng để:

  1. Nói về sự thật, chân lý như:

Các hiện tượng khoa học, thế giới tự nhiên

-Sự thật ở hiện tại, tồn tại trong thời gian dài

-Giới thiệu bản thân hay giới thiệu người nào

Các ví dụ:

– Water boils at 100 degrees Celsius

– The Earth moves around the Sun

– I am Misa. She is Misu.

– She is my friend.

– We are Kinh people from Vietnam.

– We are from Hue city.

2. Đề cập tới một thói quen, một hành động mang tính thường xuyên hay lặp đi lặp lại (Thường đi kèm với các trạng từ năng diễn – là các từ chỉ tần suất của hành động. Các trạng từ này thường ở các vị trí):

  • Sau động từ to Be hoặc trước Verb thường:
    • Always: luôn luôn
    • Often, usually, frequently: thường thường
    • Regularly: đều đặn
    • Sometimes: thỉnh thoảng
    • Seldom, rarely: hiếm khi
    • Never: không bao giờ
    • He is always early for school. He is a good student.
    • He always goes to school early.
  • Ở cuối câu:
  • Every + thời gian
    • Every morning/ afternoon/ night: Mỗi sáng/ chiều/ tối
    • Every two months/ three years: Mỗi hai tháng/ ba năm một lần
    • Once (a) per week/ month/ year/ season/: Mỗi lần một tuần/ tháng/ năm/ mùa (dùng “a” hay “per” đều được – chỉ một trong hai, không dùng cả hai)
    • Twice per week/ month: hai lần một tuần/ thángThree times a week: ba lần một tuần (từ lần thứ ba trở lên thì dùng kèm với “times”
  • Các ví dụ
  1. Tom often goes to school late: Tom thường đi học muộn
  2. They go jogging every morning: Họ chạy bộ mỗi sáng (“Run” chỉ là chạy)
  3. My parents seldom watch action movies but I do: Ba mẹ tôi hiếm khi xem phim hành động nhưng tôi thì xem nhiều.
  4. How oftern do your parents go to cinema?
  5. Midnight
  6. They never go out at midnight
  7. Dave and her sisters never go to class without finishing their homework. Dave và những người chị em cô ấy không bao giờ tới lớp mà chưa làm bài tập về nhà.
  8. I call my parents twice per week. They are happy with it: Tôi gọi cho ba mẹ tôi hai lần một tuần. Họ hài lòng về điều đó.
  9. He visits his love every Monday and Wednesday: Anh ấy thăm người yêu mỗi ngày thứ hai và thứ tư.
  10. Four times per month: bốn lần một tháng

3. Những việc đã định, đã sắp xếp (chương trình của tàu xe, máy bay hay các phương tiện công cộng, etc.)

Their vacation starts on October 26, 2021

The film starts at 9 pm. We should not be late.

Our grandparents arrive tomorrow

The train to Saigon leaves at 10 am

My flight to Singapore departs at 12: 35 pm local time.

4. Chỉ phương hướng hay một hướng dẫn làm gì

Vd1: Go straight, when you see Big C building, keep going straight, then turn right at the intersection, that is Truong chinh street.

  1. Check the details (with your Google Account name and photo) and confirm to create your new channel.

5. Nói về các hành động ở tương lai (khi đứng sau after, before, when, as soon as, until)

  • I will help you as soon as you tell me the truth. Tôi sẽ giúp bạn ngay khi bạn nói cho tôi sự thật.
  • She never forgets to say goodbye before she leaves. Cô ấy không bao giờ quên tạm biệt trước khi đi.
  • John and Claire always call me when they arrive home safely. John và Claire luôn gọi cho tôi khi họ về đến nhà an toàn.

6. Hỏi thăm (sức khỏe, gia đình, công việc): How + be + S?

  • Hello/ Hi = How do you do? (dùng như xin chào tại Mỹ)
  • How are you? Bạn khỏe chứ?
  • How is she? Cô ấy khỏe không?
  • How is your family? Gia đình bạn như thế nào? (thân mới hỏi)
  • How is your job? Công việc bạn thế nào rồi? (thân mới hỏi)
  • How is everything? Mọi sự ổn chứ?

Chỉ hỏi về gia đình, người trong nhà khi bạn thân với người nghe và biết những người trong nhà người ấy. 

7. Hỏi có bao nhiêu người trong nhà, bao nhiêu sinh viên trong lớp, bao nhiêu…trong?

CT1: How many + danh từ muốn hỏi + are there + in + danh từ tập hợp?

CT2: How many + danh từ muốn hỏi + do/ does + chủ ngữ + have + in + danh từ tập hợp?

CT3: How many + danh từ muốn hỏi + does + danh từ tập hợp + have?

Danh từ tập hợp ở đây là những danh từ như gia đình, lớp, nhóm, tổ chức của bạn/ người khác.

Ví dụ:

How many people are there in your family? Có bao nhiêu người trong gia đình bạn? = How many people do you have in your family? = How many people does your family have?

8. Hỏi giá cả

How much + be + S?

Ví dụ:

  1. How much is this? Cái này bao nhiêu tiền?
  2. How much are those? Mấy cái kia bao nhiêu?
  3. How much? Bao nhiêu?

How much + does/do + S + cost?

  1. How much does it cost? Cái này bao nhiêu tiền? = how much is this?
  2. How much do those items cost? Những món đó giá bao nhiêu? = How much are those?

Cost (v): đáng giá, trị giá

10. Hỏi khoảng cách

How far is it + from A to B? Từ A tới B bao xa?

  • How far is it from Hue to Hoian?
  • How far is it from Da nang to Saigon?

11. Hỏi thời gian ai thường mất khi làm gì?

How long does it take + someone to inf?

  • How long does it take you to listen to English every day? Bạn mất bao lâu để nghe tiếng Anh mỗi ngày?
  • How long does it take her to practice speaking English every week? Cô ấy mất/dành bao lâu để luyện nói tiếng Anh mỗi tuần?

12. Hỏi di chuyển/làm gì bằng cách nào?

How do/does + S + v-inf?

a. How do you go to school? – Bạn đi học bằng gì?

– On foot: đi bộ

– By bus/ By my motorbike/ By my bike: Bằng xe bus, xe máy hoặc xe đạp của tôi

b. How do you cook Bun Bo Hue (Hue beef noodles)? Bạn nấu bún bò Huế như thế nào?

13. Hôm nay thời tiết như thế nào?

How is the weather like today? = What’s the weather like today?

  • It’s cloudy/ stormy: trời có mây/ trời bão
  • It’s sunny/ rainy: trời nắng/ mưa
  • It’s hot and humid: trời nóng và ẩm

14. Hỏi về tên, địa chỉ, nghề nghiệp, sở thích của ai:

  • What is your name? Bạn tên gì?
  • What are their name? Họ tên gì?
  • What is her name? Cô ấy tên gì?
  • What is his name? Tên anh ấy là gì?
  • What do you do? Bạn   làm nghề gì?
  • What does your brother do? Anh trai bạn làm nghề gì?
  • What does your father do? Ba bạn làm nghề gì?
  • What do you like? Bạn thích cái gì?
  • What is your hobby? = what are your hobbies? Sở thích của bạn là gì?

15. Hỏi ai làm gì vào thời gian rảnh?

What + do/ does + chủ ngữ + (TTND) + do in your free/ pleasure time?

What + do/ does + chủ ngữ + (TTND) + do when you have (free) time?

What do you (often) do in your free /pleasure time? Bạn thường làm gì lúc rảnh rỗi? = what do you usually do when you have time?

Có thể thay often = usually hoặc always

16. Hỏi về ngoại hình?

What + do/does + S + look like?

  • What does she look like? Cô ấy trông như thế nào?
  • What does your mother look like? Mẹ bạn trông như thế nào?
  • What does your girlfriend look like? – She’s so so/ fine: Cô ấy bình thường/ ổn (dùng “fine” ý nói không có gì đặc biệt)
  • What does Timmy look like? – He’s short but good looking: Anh ta thấp nhưng dễ nhìn

17. Hỏi về tính cách; bản chất thời tiết; khí hậu

  • What is she like? Bà/ Cô ấy là người thế nào?
  • What is he like? Ông/ anh ấy là người như thế nào?
  • What’s the weather like in your country in summer? Khí hậu mùa hè ở nước bạn như thế nào?

18. (Danh từ) yêu thích nhất của ai là gì? what + do/ does + S + like?

  • What is your favorite Vietnamese dish? Món Việt yêu thích nhất của bạn là gì? Bạn thích nhất món ăn Việt nào?
  • What are his favorite books? Những sách anh ta thích nhất là gì?
  • Who are their favorite heroes? Những anh hùng họ thích nhất là ai?
  • What is your favorite food/season/book/film? Bạn thích nhất món
    ăn/mùa/sách/phim gì?

PART 2: Luyện dịch phản xạ – kỹ năng nói

Người viết: Cô Minh Thúy (0905981001)

Nếu muốn đăng ký các khóa học online/ offline, vui lòng liên hệ trực tiếp Cô Minh Thúy

Nếu bài viết này hữu ích với bạn, hãy share và trích nguồn để tôn trọng quyền tác giả nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *