Bài 11. CHỦ ĐỀ 4. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (BUỔI 1)

Nội dung:

  • Cách chia
  • Cách dùng
  • Luyện tập

I. CÁCH CHIA:

Khẳng định

S + have /has + BEEN + V –ING + O

  1. Have/ has tùy vào chủ ngữ
  2. I’ve been studying English for 2 hours.
  • Have = ’ve; has = ’s
  • Nếu chủ ngữ là danh từ số nhiều hoặc các đại từ I, YOU, WE, THEY thì dùng với động từ “have”
  • Nếu chủ ngữ là danh từ số ÍT (danh từ đếm được số ít, danh từ tập hợp, gerund) hoặc các đại từ HE, SHE, IT thì dùng với động từ “HAS”
  • We Have had dinner for 2 hours 
  • We have been having dinner for 2 hours
  • I have a house (I am having a house)

S + have /has + NOT + BEEN + V-ING +O

  1. Have NOT = Haven’t
  2. Has NOT = hasn’t

Nghi vấn

CÂU HỎI YES – NO:

Have/ Has + S + BEEN + V-ING + O?

  • Yes, S + Have
  • No, S + Haven’t/ hasn’t

CÂU HỎI LẤY THÔNG TIN

Wh – question + CÂU HỎI YES – NO?

  • How long have you been living in DN?
  • How long have you lived in DN?
  • How long have you been travelling in VN?
  • How long have you been living in VN?

II. CÁCH DÙNG

1. Diễn tả một sự việc vừa mới chấm dứt tức thì (dùng với “just”) HOẶC chấm dứt gần đây (dùng với “recently”).

    Vd:

    • Is it raining? No, but the ground is wet. It’s been raining. (= It has been raining…)
    • Why are you out of breath?  Have you been running?
    • Paul is very tired.  He’s been working hard.
    • John
    • Peter
    • Luke
    • Matthew
    • Mark – macco
    • Jacob
    • Israel
    • Michell – Michael – mi ca en
    • Why are you so tired?  What have you been doing?
    • What have you been doing? bạn vừa làm gì vậy? (tích cực) (HTHT TD)
    • What have you done? Bạn vừa làm gì vậy? (tiêu cực, nhắm tới hậu quả) (HTHT)
    • “What have I done?”
    • I’ve been talking to Amanda and she agrees with me.
    • Where have you been? bạn đi (ở) đâu rồi vậy?
    • I’ve been looking for you. I’m looking for you.
    • So sánh câu trên với “where have you gone”? bạn đi (ở) đâu rồi vậy?
    • Have been to: chưa từng tới, đã tới và về; không có mặt ở chỗ được đề cập
    • How many countries have you been to before?
    • Have gone to: đang trên đường, đang ở tại địa điểm được đề cập
    • Where have you gone to?
    • Have you arrived at Canada?
    • How long have you been waiting for me?
    • How long have you waited for me?
    • How long have you lived here?
    • How long have you been living here?
    • I have not been to Canada. (chưa đi hoặc đã đi và đã trở về)
    • I have gone to Canada. (đang trên đường, hoặc đang ở bên đó)
    • Tôi học TA cả sáng nay. I have been studying English this whole morning.

    2. Diễn tả sự việc đã bắt đầu trong qK, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai (hoặc không). Cách dùng này tương tự như một trong các cách dùng của HTHT đơn, chỉ khác là nó nhấn mạnh chính hành động và thời gian hành động xảy ra. Vì tựa như HTHT đơn nên trong cách dùng này, ta có thể dùng kèm nó với Since, For, So far, recently, …

    • How long has it been raining? It’s been raining for two hours. (= It has been …)
    • How long have you been learning English? (= you’re still learning English)
    • Ben is watching TV.  He’s been watching TV all day.
    • Where have you been? 
    • I’ve been looking for you for the last half hour.
    • Chris hasn’t been feeling well recently.
    • How long do you live in VN? Ông sống ở VN bao lâu rồi?
    • How long have you been living in VN?
    • Stay (v): ở: tạm trú
    • Live (v): ở: thường trú
    • How long have you been staying in VN? Bạn ở VN bao lâu rồi vậy?

    3. Dùng thì HTHT TD với những hành động lặp lại liên tục trong 1 thời gian dài từ quá khứ tới hiện tại và có thể vẫn đang diễn ra và có thể kéo dài tới tương lai

    • Silvia is a very good tennis player.  She’s been playing since she was eight.
    • Every morning they meet in the same cafe.  They’ve been going there for years.

    III. LUYỆN TẬP:

    1. Bài tập trang 19 sách Murphy
    2. Dịch phản xạ – xem video

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *