Bài 1: Thì HIỆN TẠI ĐƠN

Các bạn thân mến, “thì” hay còn gọi là “thời” là một khái niệm chỉ thời gian trong tiếng Anh. Thời gian lại luôn luôn có 3 phạm trù là Hiện tại, quá khứ và tương lai.

Trong tiếng Việt, động từ không đổi khi bạn diễn tả nó ở bất cứ phạm trù nào. Chỉ có một việc bạn cần là phải thêm vào các từ chỉ thời gian. Trong tiếng Anh thì khác hẳn. Cùng là một động từ nhưng khi chia ở các thì khác nhau thì nó bị biến đổi thành từ khác để chuyển tải ý nghĩa khác nhau. Như vậy, chính cách chúng ta chia thì hay chính cách mà ta thêm bớt, hoặc viết lại với một động từ làm cho nó biến đổi từ thì này sang thì khác.

Trong bài đầu tiên này, chúng ta sẽ học về thì hiện tại đơn, là thì đầu tiên trong nhóm hiện tại. Đây là thì mà cách dùng của nó rất rộng và ứng dụng vào nhiều dạng câu trong Anh ngữ.

Buổi 1 – Nhận biết và Cách chia một động từ ở thì HTĐ

  1. Cách chia động từ TOBE trong thì Hiện tại đơn
  2. Cách chia động từ THƯỜNG trong thì Hiện tại đơn
  3. Luyện tập

  1. Cách chia động từ TO BE trong thì Hiện tại đơn:
  2. Hỏi: Động từ “To be” là gì?
  3. Thưa: Là dạng động từ mang nghĩa “là, thì, ở, bị, được” và ngược lại “không phải là, không ở, không được, không bị”.
  4. Khi bạn muốn nói một ai/ cái gì theo những nghĩa trên thì hãy dùng động từ tobe.

Ví dụ như:

  • Tôi là giáo viên. Tôi không phải là bác sĩ
  • Chúng ta là người Việt Nam. Chúng ta không phải là người HQ.
  • Mùa hè thì nóng. Mùa mưa thì không nóng.
  • Anh ta bị đau/ ốm = He is sick

Ghi nhớ 1: Khi bạn muốn nói một ai/ cái gì theo những nghĩa “thì, là, ở, bị, được” và phủ định của các nghĩa đó thì hãy dùng động từ tobe. Hai nghĩa “bị, được” thường dùng trong câu bị động.

  • Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ:
  • Nếu chủ ngữ (S) là “I” thì động từ tobe tương ứng là “am” (I’m)
  • Nếu S là You/ We/ They hoặc danh từ chỉ nhiều người/ nhiều vật (số nhiều) => are
  • Nếu S là He/ She/ danh từ chỉ 1 người/ 1 vật (số ít) => is
Dạng câuCấu trúc
Dạng 1. Câu Khẳng địnhS + verb (is/ am/ are) + object
Dạng 2. Câu Phủ địnhS + verb (is/ am/ are) + NOT + object
Dạng 3. Câu Nghi vấnA. Câu hỏi yes – no Đưa tobe ra trước S  No, S + V (be) + Not Yes, S + V (be) Verb (is/ am/ are) + S + object?   
B. Câu hỏi lấy thông tin như câu hỏi yes – no chỉ cần thêm từ để hỏi vào trướcWh- question + V(be) + S + object? Từ để hỏi: what, which, when, where, who, whom, how… 
  • Cách chia: I am = I’m

You and father Dominic are not priests (aren’t)

Are you a student?

Is she a doctor?

How are you?

How is your family?

Who is she?

What is it?

Which one is yours?

Where is he? He is at home

How old are you?

How far is it from your house to school?

How far is it from A to B?

  • Có thể bạn thắc mắc: Câu Khẳng định, Phủ định, nghi vấn là gì?
    • Câu khẳng định là câu nhằm diễn tả một chân lý, một điều gì chắc chắn, 1 thói quen, sự việc thường xảy ra…(như cách dùng)
    • Câu phủ định là câu thể hiện một điều gì đó là không có, không đúng hay không hiện diện
    • Câu nghi vấn là câu thể hiện sự thắc mắc muốn được giải đáp hoặc một nhận định muốn được xác nhận.
  • Các ví dụ:
She is my cousinPeter and David are brothers
My name is JohnThis book is a good book (ONE)  
We are not from Australia (aren’t) /ant/Our house is not big and beautiful (be not)
Those buildings are oldThese boys and girls are our friends in secondary school.
What is your phone number?1,000 USD (be) not enough to get married
Is he a good person?Are they your parents?
Are you her friend? Is she from Vietnam?Is this yours? Yes, it’s mine
  • Bài tập: Chia động từ thích hơp:
  • Hoa and Lan (be) my friends
  • We (not/be) from France. We (be) from the UK
  • What your name (be)?
  • Where you (be) from?
  • She (be) your sister?
  • It (be) extrbạnely cold in winter in SG?
  • They (be/not) British. They (be) Canadian people.
  • I (be) from Taiwan. I (be/not) from China.
  • The weather (be) very cool in Australia in autumn.
  • What time (be) it?
  1. Cách chia động từ THƯỜNG trong thì Hiện tại đơn
  2. Động từ thường là gì? Thưa, là những động từ chỉ hoạt động hoặc sự sở hữu (tất cả động từ mà không phải to be hay khiếm khuyết).

Ghi nhớ 2:

Khi muốn nói/ viết một câu mà ý không phải cái gì hoặc ai là, ở hay bị được thì dùng động từ thường tương ứng ý muốn đặt bằng cách học thuộc chứ không dùng to be. To be và động từ thường không bao giờ đi chung với nhau nếu một trong hai hoặc cả hai không chấp nhận bị thay đổi.

  • Ví dụ các động từ thường hay gặp:
  • Chỉ hành động
  • Ăn – eat – have – have breakfast/ lunch/ dinner
  • Uống – Drink
  • Học – learn/ study
  • Chỉ suy nghĩ/ trừu tượng: trí tuệ, cảm giác, sở hữu; sự mô tả; tình cảm
  • Think; understand; forget…
  • Feel; see, smell, touch, hear, taste
  • Own, possess, have, belong
  • Yêu/ ghét/ thích/ không thích – love/ hate/ like/ dislike
  • Cách chia:
Câu Khẳng địnhS số ít: S + verb (s/es) + object (chỉ +es nếu V kết thúc với: O, SS, SH, CH) S số nhiều: : S + verb (giữ nguyên) + object
Câu Phủ địnhS + do/ does + Not + verb (inf) + object
Câu Nghi vấnCâu hỏi yes – no Mượn “do/does” và đưa ra trướcYes, S + do/does No, S + do/ does + Not Do/ Does + S+ Verb (inf) + object?          Do not = don’t Does not = doesn’t
Câu hỏi lấy thông tin Từ để hỏi + câu hỏi Y/NWh- question + Do/ does + S +  V(inf) + object? Từ để hỏi: what, which, when, where, who, whom, how… 

Lưu ý 1:

  • Have là động từ thường mang nhiều nghĩa.
  • Nghĩa có  sở hữu – I have a car
  • Nghĩa bị – have a flu: bị cảm cúm
  • Nghĩa ăn – have breakfast
  • Nghĩa tắm – have a bath/ shower
  • Khi nó đi với chủ ngữ số nhiều thì nó được giữ nguyên
  • Khi nó đi với chủ ngữ số ít, nó biến thành Has
  • Chỉ thêm s/es cho động từ đang có chủ ngữ là số ít và dùng ở thì HTĐ
  • Bên dưới là một số động từ tận cùng thêm “es” thường gặp. Bạn hãy đặt 3 câu 3 dạng với mỗi từ.
    • Go – goes: đi
    • Do – does: làm; thực hiện việc gì
    • Miss – misses: bỏ lỡ; nhớ
    • Kiss – kisses: hôn
    • Wash – washes: giặt, gội, rửa
    • Push – pushes: đẩy, tống ra
    • Watch – watches: xem
    • Teach – teaches: dạy
      • Lưu ý 2:
      • Chỉ khi chủ ngữ số ít và động từ là một trong các động từ trên thì nó mới bị biến đổi bằng cách thêm “es”. Nếu không thì chỉ thêm “s” thôi. Còn những động từ trên mà đi với chủ ngữ số nhiều thì không bị thay đổi gì.
  • Các ví dụ: I like to study English: Tôi thích học tiếng Anh.Lan likes to study English: Lan thích học tiếng Anh.She wants to speak English well: Cô ấy muốn nói tiếng Anh tốt.She and her friends want to speak English well: Cô ấy và bạn muốn nói tốt TAThey have a car: Họ có chiếc xe hơiHe has a car: Anh ta có chiếc xe hơi.Tim and Tom go to school every day in a week:Sarah only goes to school on Mondays and Tuesdays:
  • Bài tập: Đặt câu với các chủ ngữ sau, sử dụng bất cứ động từ thường nào đã học.
    • Their parents
    • Our cousins
    • Her teacher
    • We
    • The ladies
    • My younger sister
    • His elder brother
    • Timmy and Elizabeth
    • John and Paul
  • LUYỆN TẬP VỚI CẢ HAI DẠNG ĐỘNG TỪ (TO BE VÀ THƯỜNG)
  • Chia các động từ trong ngoặc với dạng đúng của thì hiện tại đơn
I (be) ……. an engineerThey (be) …….  my cats
……. Your mom (be) ……. Spanish?We (be/ not) ……. Chinese. We (be) ……. Taiwanese.
Donald trump (be) ……. a big man with fair skinXi (be) ……. current president of China?
……. Apple company (be) ……. from China or the U.S?How many people (be) ……. there in your family?
Where (be) …….your home town?When (be) ……. your birthday?

Tóm tắt bài:

  1. Thì là ở bị được – to be
  2. Khẳng
  3. I – am
  4. Nhiều – are
  5. Ít – is
  6. Phủ: thêm not sau be
  7. Nghi: đảo be ra trước S
  8. Động từ thường:
  9. Khẳng:
    1. nhiều – nguyên
    1. ít – + es/ s (o, ss, sh, ch, x)
  10. phủ và nghi: lấy do/ does dùng
  11. phủ: do/does + not + nguyên
  12. nghi: do/does ra trước S ở giữa rồi tới nguyên

+ nguyên: động từ nguyên mẫu

+ nhiều/ ít: chủ ngữ là đại từ hoặc danh từ số nhiều/ ít

  • Have – has
  • Danh từ thêm es/s thì thành danh nhiều
  • Động từ mà có es/s thì là động ít và chỉ đứng với chủ ngữ số ít
  • Khi chủ ngữ là số ít, nếu động từ là những từ sau thì:
    • Study – studies (trước y là phụ âm)
    • Play – plays (trước y là nguyên âm)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *