BÀI 18: CHUYÊN ĐỀ 1 – CÂU BỊ ĐỘNG

1.Cấu trúc câu chủ động

=> Chủ ngữ + động từ + tân ngữ

2. Cấu trúc câu bị động: từ câu chủ động: tân ngữ + động từ đã chia + by + chủ ngữ (đã chuyển đổi qua tân ngữ)

3. NHƯ VẬY:

a. Tân ngữ CĐ -> chủ ngữ BĐ

b. Chủ ngữ CĐ -> tân ngữ BĐ

c. Động từ -> bị chia

4.

Hoặc công thức được phát biểu như sau:

  • Chủ ngữ câu chủ động biến thành tân ngữ trong câu bị động
  • Tân ngữ trong câu chủ động biến thành chủ ngữ câu bị động
  • Động từ chia theo thì.
  • S + V + O: chủ động
  • S  + V + by + O: bị động

5. Các ví dụ:

Vd 1:

  • Câu chủ động: I plant a tree every month
  • Chủ ngữ: I -> tân ngữ: me
  • Plant: trồng -> Is/Am/Are + planted
  • Tân ngữ -> chủ ngữ: a tree
  • Câu bị động: A tree is planted (by me)
  • Câu bị động: A tree is planted every month.

Vd 2:

  • Ho drew a picture yesterday.
  • A picture was drawn by Ho yesterday.

Vd 3:

  • My friends have cooked dinner for half an hour.
  • Dinner has been cooked by my friends for half an hour.

BẢNG CÁC DẠNG VÀ CÔNG THỨC CÂU BỊ ĐỘNG

Dạng 1. Bị động của các thì trong câu có 1 tân ngữ (hoặc 2 tân ngữ nhưng muốn dùng tân ngữ 1):

Đơn – be + PP

Tiếp diễn: being + PP

CÁC THÌCHỦ ĐỘNGCHUYỂN SANG BỊ ĐỘNG
HTĐBE (is/ am/ are); ĐT thường (giữ nguyên/ thêm “s”; “es”Is/Am/Are + PP
HTTDIs/am/are + v-ingIs/Am/Are + Being + PP
HTHTHave/ has + PPHave/ Has + Been + PP
HTHT TDHave/ has + been + v-ingHave/ Has + Been + Being + PP
QKĐBe (was/ were); động từ thường (v2; ed)Was/ Were + PP
QKTDWas/ were + v-ingWas/ Were + Being + PP
QKHTHad + PPHad Been + PP
QKHT TDHad + been + v-ingHad + Been + Being + PP
TLĐWill/ shall + infWill/Shall +  Be +  PP
TLTDWill/ shall + be + v-ingWill/ shall +  BeBeing + PP
TLHTWill/ shall + have + PPWill/ shall + Have Been + PP
TLHT TDWill/ shall + have been + v-ingWill/ shall + have been + being + PP
TL GẦNBe (Is/ am/ are) + going to + infBe Going To + Be + PP
ĐTKKĐTKK + INFĐTKK +  Be + PP

Dạng 2. Bị động với ý Nhờ/ sai/ cho phép/ để ai làm gì (dùng trong câu có 2 tân ngữ và tân ngữ thứ 2 được sử dụng):

Câu chủ độngChuyển sang bị độngCÁC VÍ DỤ
1. Have someone do somethingHave/ make/ let/ get + something + PPI had my sister clean my room last Monday
=> I had my room cleaned last Monday by my sister
2. Make someone do something 
3. Let someone do something 
4. Get someone to do somethingShe got him to fix her car
=> She got her car fixed (by him)

Dạng 3. Bị động với GERUNDTO INF

  1. Gerund –> being PP:  ving -> being v3
  2. To inf –> to be PP

Từ sách Murphy

UNIT 45: DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT (cơ bản)

Mẫu 1: V1 và V2 đều chia ở Hiện tại đơn

Ct 1: It + V1(is said) that + S + V2 (HTĐ) + O

= Ct2: S + be + pp (HTĐ) + to inf + O

1.It is said that + S + V (simple present): Nó, điều đó được nói rằng S thực hiện hành động = Người ta nói rằng

2. S + be + pp (passive voice of simple present) + to inf: chủ ngữ được nói, bị nói là thực hiện hành động… = Người ta nói rằng chủ ngữ thực hiện hành động…

3. Ví dụ 1: People say that she speaks 12 languages

=> It is said that she speaks 12 languages = She is said to speak 12 languages

4. Ví dụ 2: People believe that my friends are good swimmers

=> It is believed that my friends are good swimmers = my friends are said to be good swimmers

5. Ví dụ 3: People say that she is a well-known writer.

Mẫu 2: V1 là hiện tại đơn nhưng V2 là Hiện tại tiếp diễn

CT 1: It + V1(is + PP) that + S + V2 (HTTD) + O

= CT 2: S + be + pp (HTĐ) + to be v-ing + O

1. Ví dụ 1: People say that he is learning Spanish (chủ động)

Ct 1: It is said that he is learning Spanish

Ct 2: He is said to be learning Spanish

2. Ví dụ 2: They believe that I am working for a foreigner company

CT 1: it is believed that I am working for ….

CT 2: I am believed to be working for a foreigner company

3. Ví du 3: People think/ suppose that those tourists are doing charity for local children.

CT 1: it is said thought/ supposed that those tourists….

CT 2: Those tourists are thought to be doing charity for local children.

Mẫu 3: v1 là hiện tại đơn và V2 là tương lai đơn: giống mẫu 1

Ct 1: It + V1(is said) that + S + V2 (Tương lai đơn) + O

= Ct2: S + be + pp (HTĐ) + to inf + O

Ví dụ 1:

1.It is thought that he will pass the exam = He is thought to pass the exam (People think that he will pass the exam).

2. My friends believe that I will finish my project on time

  • It is believed that I will finish my project on time (by my friends)
  • I am believed to finish my project on time (by my friends)

Mẫu 4: v1 là hiện tại đơn và V2 là quá khứ đơn (chủ động) (mẫu 6 thì ở bị động):

CT 1: It + V1(is said) that + S + V2 (Quá khứ đơn) + O

= CT2: S + be + pp (HTĐ) + to have PP + O

Ví dụ 1: People say that he broke my window yesterday (break – broke – broken)

  • It is said that he broke my glass window yesterday = He is said to have broken my glass window yesterday.

Ví dụ 2: They think that those people broke into Tim’s house 2 days ago.

  • It is thought that those people broke into Tim’s house 2 days ago.
  • Those people are thought to have broken into Tim’s house 2 days ago.

Mẫu 5: V1 và V2 đều ở hiện tại đơn nhưng đứng trước V2 là there + V2 là be (có)

CT 1: It + V1(is said) that + S (there) + V2 (be) + O

= CT2: There + be + pp (HTĐ) + to inf + O

  • Ví dụ 1: There are 9 members in my family
  • It is said that there are 9 members in my family
  • There are said to be 9 members in my family.
  • Ví dụ 2: People think there is a big garden in that hidden house.
  • It is thought that there…
  • There is thought to be a big garden…

Mẫu 6: v1 là hiện tại đơn và V2 là quá khứ đơn (bị động) (ngược lại với mẫu 4)

CT 1: It + V1(is PP) that + S + V2 (Quá khứ đơn bị động) + O

= CT2: S + be + pp (HTĐ) + to have been PP + O

Ví dụ: People think that a lot of trees were planted in the city center yesterday

  • It is thought that a lot of trees were planted in the city center yesterday
  • a lot of trees are thought to have been planted in the …

ví dụ 2: they believe that I was given a big gift on my birthday last year

  • it is believed that I was given…
  • I am believed to have been given a big gift …

Mẫu 7: công thức be supposed: “Chủ ngữ được giả sử/ cho rằng sẽ/ đã làm gì”

Mẫu 7: CT 2: S + be supposed +: cho là

  1. to inf (nếu dùng ở hiện tại hoặc tương lai, chủ động – gần với ct 2 mẫu 1, 3, 5)
  2. to be PP (nếu dùng ở hiện tại hoặc tương lai, bị động – gần với ct 2 mẫu 1, 3, 5) (ví dụ 7, 8)
  3. To have + pp (nếu dùng ở quá khứchủ động, gần với mẫu 4)
  4. To have been PP (nếu dùng ở quá khứ và bị động, gần với mẫu 6)

Ví dụ 1:

  • I want to travel to Italy. People say that Italy is beautiful.
  • I want to travel to Italy. It’s supposed to be beautiful (mau 1)

Vi du 2:

  • I will save money to buy a new house. It will have a big garden.
  • I will save money to buy a new house. It’s supposed to have a big garden.

Vi du 3:

  • Which should I choose? There are many types of nice bags in this store.
  • Which should I choose? There’s supposed to be many types of nice bags…

Vi du 4:

  • She is very tired. She slept too late last night.
  • She is very tired. She’s supposed to have slept too late last night.

Vi du 5:

  • They went to an exhibition and they loved a car there -> chu dong: People supposed/ said that they bought a new car => They’re supposed to have bought a new car.

Vi du 6: dạng bị động với ý quá khứ

  • Paper is supposed to have been invented/ produced by the ancient Egypt long time ago.
  • Giấy được cho rằng, giả định rằng là được phát minh/ sản xuất bởi người Ai cập cổ đại lâu trước đây.

Vi du 7: dạng bị động với ý hiện tại/ tương lai đơn

  • Chủ động: People say that they will plant a lot of trees this year.
  • Bị động thường 1: It is said that they will plant…
  • Bị động thường 2: They are said to plant a lot of trees this year.
  • Chuyển: A lot of trees are supposed to be planted this year.
  • Rất nhiều cây được cho rằng sẽ được trồng vào năm nay.

Ví dụ 8: bị động với hiện tại đơn/ tương lai đơn

  • Chủ động: Toyota produces many cars every year.
  • Bị động: Many cars are produced every year by Toyota.
  • Bị động kiểu đặc biệt: Many cars are supposed to be produced by Toyota every year.

Ví dụ 9: supposed với ý hiện tại, quá khứ và tương lai (phần sau mục B sách NPTH trang 90)

  • Nếu v1 và v2 đều ở ý hiện tại thì dùng be supposed to inf
  • Nếu v1 và v2 cùng ở quá khứ và v2 diễn tả chuyện đã không thực sự xảy ra ở quá khứ thì cũng dùng be supposed to inf
  • Nếu v1 ở hiện tại còn v2 ở ý tương lai thì dùng be supposed to be v-ing

TÓM LẠI:

Active: pp say that/ said that + S + V + O

Passive voice:

1.It be pp that + S + V + O (V: chu dong)

  • S + be PP to inf (V la HTD, TLD)
  • S + be PP + to have PP (neu V la QKD)
  • S + be PP + to be V-ing (neu V la HTTD, TLTD)

2. It be pp that + S + V + O (V: bi dong)

  • S + be PP to be PP (V la HTD, TLD)
  • S + be PP + to have been PP (neu V la QKD)
  • S + be PP + to be being PP (neu V la HTTD, TLTD)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *