ỨNG DỤNG CÁC CÁCH DÙNG
Khi bạn muốn: | Với công thức sau: | Ví dụ: |
1. Nói/ hỏi liệu chủ ngữ đã (chưa) làm gì rồi nhưng ko nói rõ thời gian, dùng kèm với (already, just, recently, lately, yet) | S+ Have/has + PP + O (KĐ) S + have/has + not + PP + O (PĐ) Have/ Has + S + PP + O? (NV) | Have you had breakfast yet? Bạn đã ăn sáng chưa? Has Lan met Timmy already? She has visited her parents recently They haven’t talked to him about firing him yet |
2. Hỏi/ nói về cái gì mà đã xảy ra trong quá khứ với ý nhấn mạnh tới hậu quả ở hiện tại | Các các dùng 1-2 ở bên dùng cùng 1 công thức chính của htht ở khẳng, phủ định hay nghi vấn tùy người nói | I have broken my leg last night when I hit a stone and fell over Timmy has cleaned up his room two weeks ago and he’s proud of it. John and his friends have lost the ticket to join the World Cup last week when they have been beaten by their opponents (J và bạn cậu ta để mất tấm vé vào WC khi bị đánh bại bởi đối thủ của họ vào tuần trước) |
3. Hỏi/ nói về việc ai làm gì từ trong quá khứ đến giờ vẫn còn làm và có thể tiếp tục trong tương lai – | (How long) + have/has + S + PP + O? Trong câu khẳng định thì dùng với for/ since/ so far (cho đến bây giờ) hoặc câu hỏi thì với how long (bao lâu) như ví dụ | How long have you learned English? I have started learning English since I was in high school (tôi bắt đầu học TA từ khi học phổ thông – và giờ vẫn đang học) Has she learned to play the guitar for long? – Yes, she has. Cô ấy tập chơi guitar lâu rồi has? She has learned to play the guitar for 3 months (giờ cô ấy vẫn còn luyện tập) How long have you fallen in love with him? (biết là vẫn còn yêu) They haven’t met each other for years (vẫn chưa gặp) We have watched that cartoon 5 times so far (vẫn có thể xem thêm lần nữa và lần n ữa) I haven’t received any text from them since last Monday (vẫn chưa nhận được) |
4. Hỏi ai từng làm gì bao nhiêu lần (ví dụ như đi qua bao nhiêu nước)? – với ever/ before. | How many + danh từ (countries) have you been to (before)? | How many cities have you visited? Anh đi bao nhiêu nước rồi? How many people has she persuaded? Bà ấy thuyết phục được bn người rồi? How many credits have you saved? Bạn học xong bao nhiêu tín chỉ rồi? |
5. Nói/ hỏi về cái gì là việc mà lần đầu tiên/ thứ 2/3…mà chủ ngữ từng thực hiện | This is the first time/ second time/ third time/…+ (that) + S + have + PP + O. | This is the first time I have typed this kind of document Is this the second time you’ve been to Germany? It isn’t the third time I’ve told you to keep distance from me. |
6. Nói về điều gì/cái gì/ ai là nhất mà ai từng làm/ trải nghiệm/tương tác với… | Dùng kèm với các hình thức so sánh bậc nhất của tính/ trạng từ ngắn/dài (xem lại vở) S1 + be + so sánh bậc nhất + danh từ (ít/nhiều) + (that) + S2+ have/has + (ever) + PP + (O). S1 và be ở số ít hay nhiều tùy tuộc vào danh từ mà người nói đề cập ở đằng sau. | She is the most intelligent girl that I’ve ever talked to. They are the most beautiful paintings that we’ve ever seen Are those the tallest men that you have ever met? Mack is not the greatest actor that has appeared in our time life. |
PHÂN BIỆT:
- Have/ has been to
- Have/ has gone to
LUYỆN TẬP:
- Luyện dịch phản xạ – hỗ trợ kỹ năng Nói (dùng video)
- Làm bài tập từ sách Murphy trang 15, 17 và 23
Người viết: Cô Minh Thúy (0905981001)
Nếu muốn đăng ký các khóa học online/ offline, vui lòng liên hệ trực tiếp Cô Minh Thúy
Nếu bài viết này hữu ích với bạn, hãy share và trích nguồn để tôn trọng quyền tác giả nhé!