BASIC ENGLISH (TIẾNG ANH CƠ BẢN)

Cách viếtCách đọc trong tiếng ViệtVí dụCách viếtCách đọc trong tiếng ViệtVí dụ
ppPick /pik/ – (n) sự chọn lọc Puberty /’pju:bəti/ – tuổi dậy thì  ww – đọc là wờWet /wet/ – ẩm ướt
win /wɪn/ – chiến thắng
bbBall /bɔːl/ – quả bóng
Ben /ben/ – đỉnh núi
I (kéo dài và mạnh)Sheep /ʃi:p/ – con cừu
Mean /mi:n/ – có nghĩa là
ttTea /ti:/ – trà Teach /ti:tʃ/ – dạy họcɪI (ngắn)village /’vɪlɪdʒ/ – làng xã
begin /bɪ’gɪn/ –  bắt đầu
ddDouble /’dʌbl/ – gấp đôi
Dun /dʌn/ – (n) màu nâu xám
eđọc là e như trong tiếng việtBed /bed/ – giường
Wet /wet/ – ẩm ướt  
kkKick /kɪk/ – đá Kana /’ka:nə/ – chữ Kana (Nhật)æe (kéo dài và nhấn mạnh)Fan /fæn/ – cái quạt
Cat /kæt/ – con mèo  
ɡgGame /geɪm/ – trò chơi
Gun /gʌn/ – súng
ɑːa (kéo dài)Chart /tʃaːt/ – biểu đồ
Laugh /laːf/ – cười
chCheck / tʃek/ – kiểm tra Chunder /’ tʃʌndə(r)/ – nôn ọeɒđọc là o như tiếng việtDog /dɒg/ – chó Sorry /’sɒri/ – xin lỗi
jơ ( uốn lưỡi)Jumbly /’dʒʌbli/ – lộn xộn
Jennet /’dʒenit/ – ngựa Tây Ban Nha
ɔːđọc như oTall /tɔːl/ – cao Short /ʃɔːt/ – ngắn
ffFollow /’fɒləʊ/ – theo dõi
Fan /fæn/ – người hâm mộ
ʊu (tròn môi hơn)woman/’wʊmən/ – phụ nữ
book /bʊk/ – sách  
vvVan /væn/ – xe tải
Vocab /’vəʊ.kaeb/ – từ vựng  
u (kéo dài)Shoot /ʃu:t/ – bắn
Mood /mu:d/ – tâm trạng
θth (nhưng nhẹ hơn)Think /θɪŋk/ – suy nghĩ
Bath /ba:θ/ – tắm
ʌ(gần giống) âBlood /blʌd/ – máu
Monkey /ˈmʌŋki/ – con khỉ
ð(gần giống) đThis /ðɪs/ – này That /ðæt/ – kiaɜːơ (kéo dài)burn/bɜːrn/ (v) đốt cháy
nurse /nɜːrs/ (n) y tá
ssSee /siː/ – nhìn Saw /sɔː/ – (đã) nhìn  əđọc ơ như thông thườngApartment /əˈpaːtmənt/ – căn hộ Amazing /ə’meiziɳ/ – ngạc nhiên
zzờZoo /zuː/ – sở thú
Zeal /ziːl/ – lòng nhiệt thành
âyWait /weɪt/ – chờ
May /meɪ/ – có thể
ʃsShall /ʃæl/ – sẽ Share /ʃeər/ – chia sẽ  əʊâuShow /ʃəʊ/ – trưng bày Note /nəʊt/ – lưu ý
ʒrTelevision  /ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən/ – tivi Vision /ˈvɪʒ.ən/ – tầm nhìnâuHope /hoʊp/ – hy vọng
Home /hoʊm/ – nhà  
hhHat  /hæt/ – chiếc mũ
Hall /hɔːl/ – đại sảnh  
aiMy /maɪ/ – của tôi
Eyes /aɪ/ – mắt
mmMilk /mɪlk/ – sữa
Time /taɪm/ – thời gian
ɔɪoiBoy /bɔɪ/ – con trai
Coin /kɔɪn/ – đồng tiền
nnbunny /ˈbʌni/ (n) con thỏ cannon /ˈkænən/ (n) súng đại bácaoCow /kaʊ/ – bò cái
House  /haʊs/ – cái nhà
ŋđứng cuối từSing /sɪŋ/ – hát
Ring /rɪŋ/ – rung (chuông)
ɪəiaHere /hɪə(r)/ – ở đây
There /ðɪə(r)/ – ở đó
llLetter /ˈletə(r)/ – lá thứ Light /laɪt/ – ánh sángueHair /heə(r)/ – tóc
Lair /leə(r)/ – hang ổ
rrRed /red/ – đỏ  ʊəuaTourist /’tʊərist/ – khách du lịch poor /pʊər/ – nghèo
jđọc như chữ z (nhấn mạnhYoung /jʌŋ/ – trẻ
Year /jɪər/ – năm
   
Chủ ngữTân ngữTính từ sở hữuĐại từ sở hữu = tính từ sở hữu
+ danh từ
Đại từ phản thân
I Ex: I like you.Me
She likes me.
my
This is my pen. That is yours.  
Mine /main/
This pen is mine. That pen is yours
Myself
I do homework by myself.
YouYouYourYoursYourself/ chính bạn Yourselves: chính các bạn
He He likes meHim
I like him, too. I also like him.
His
These are his parents Those are my parents/ mine.
HisHimself : chính anh ấy
He built his house himself
Anh ta tự xây nhà
SheHerHerHersHerself
ItItIts: của nó
Its color is bright
ItsItself
WeUsOur
This is our planet
Ours
That is her sister These are ours.
Ourselves
Built
TheyThemTheir: của họ These are my friends
Those are their friends/ theirs
Theirs: của họThemselves: chính họ, tự họ
They built their house (by) themselves

– Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.

Ví dụ:

  • My dog is big: Con cún của tôi mập/ bự
  • Her cat is brown: con mèo của cô ấy màu nâu

– Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa:mine = cái của tôiyours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trừờng hợp này.

Ví dụ:

  • The dog is mine. Chú cún là của tôi
  • The brown cat is hers. Chú mèo nâu là của cô ấy
  • The car is ours. Chiếc xe hơi đó là của chúng tôi

– Tính từ sở hữu đứng trước danh từ và đại từ sở hữu theo sau danh từ. Đây là một vài ví dụ:

  • This is my car.
  • The car is mine.
  • Is that your pen? Có phải đó là bút của bạn không?
  • Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
  • Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau:

Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

Chú ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)

  • Số đếm từ 20 – 30:

Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có những con số được ghép lại với nhau như sau:

– 20 là twenty; tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…

– 30 là thirty; tiếp tục với 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…

0zero
1one11eleven21twenty-one40forty
2two12twelve22twenty-two50fifty
3three13thirteen23twenty-three60sixty
4four14fourteen24twenty-four70seventy
5five15fifteen25twenty-five80eighty
6six16sixteen26twenty-six90ninety
7seven17seventeen27twenty-seven100one hundred/ a hundred
8eight18eighteen28twenty-eight1,000one thousand/ a thousand
9nine19nineteen29twenty-nine1,000,000one million/
a million
10ten20twenty30thirty1,000,000,000one billion/
a billion
  • Đếm số lượng:

There are five rooms in my house. (Có 5 căn phòng trong nhà của tôi.)

I have two lovely cats. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.)

1. How much + to be + S?
Ex: How much is this hat?                  Chiếc mũ này giá  bao nhiêu?

2. How much do/ does + S + cost?
Ex: How much do these pens cost?     Những chiếc bút này giá bao nhiêu?

3. What is the price of + N?
Ex: What is the price of this car?          Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?

  • Tuổi:

I am fifteen years old (Tôi mười lăm tuổi.)

My phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)

He was born in nineteen ninety-seven (Anh ấy sinh năm 1997.)

That book was published in nineteen eighty-nine (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)

Ví dụ: eighteen seventy – 1870.

Ví dụ: 189 được đọc là: One hundred and eighty-nine hoặc A hundred and eighty-nine.

Ví dụ: 5000000 (5 million) thường được viết là 5,000,000.

Về cơ bản, số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc dưới đây

số thứ tự = số đếm + th

Ví dụ:

– 6th: sixth

– 7th: seventh

– 16th: sixteenth

– Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).

– Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).

– Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).

– Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.

– Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth

– Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…

You are the first one that I have called for help

(Bạn là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ.)

I live on the ninth floor.

(Tôi sống ở tầng 9.)

She celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant.

(Cô ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình trong một nhà hàng sang trọng.)

1stfirst11theleventh21sttwenty-first31stthirty-first
2ndsecond12thtwelfth22ndtwenty-second40thfortieth
3rdthird13ththirteenth23rdtwenty-third50thfiftieth
4thfourth14thfourteenth24thtwenty-fourth60thsixtieth
5thfifth15thfifteenth25thtwenty-fifth70thseventieth
6thsixth16thsixteenth26thtwenty-sixth80theightieth
7thseventh17thseventeenth27thtwenty-seventh90thninetieth
8theighth18theighteenth28thtwenty-eighth100thone hundredth
9thninth19thnineteenth29thtwenty-ninth1000thone thousandth
10thtenth20thtwentieth30ththirtieth1000000thone millionth
  • MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON
  • TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE
  • WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED
  • THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU
  • FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI
  • SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT
  • SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN

VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà).

January /ˈdʒænjueri/  ( viết tắt = Jan ): tháng 1

February /ˈfebrueri/ ( viết tắt = Feb): tháng 2

March /mɑːrtʃ/  ( viết tắt = Mar): tháng 3

April /ˈeɪprəl/ ( viết tắt = Apr): tháng 4

May /meɪ/  ( 0 viết tắt ): tháng 5

June /dʒuːn/ ( 0 viết tắt ): tháng 6 

July /dʒuˈlaɪ/  ( 0 viết tắt ):  tháng 7

August /ɔːˈɡʌst/  ( viết tắt = Aug ): tháng 8

September /sepˈtembər/ ( viết tắt = Sept ): tháng 9

October /ɑːkˈtəʊbər/ ( viết tắt = Oct ): tháng 10

November /nəʊˈvembər/  ( viết tắt = Nov ): tháng 11

December /dɪˈsembər/  ( viết tắt = Dec ): tháng 12

VD: In september, students go back to school after their summer vacation. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè)

VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd

VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *