BÀI 6: HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (BUỔI 1)

  1. Sự việc đang xảy ra khi nói
  2. Sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói
  3. Việc xảy ra trong khoảng thời gian chưa hoàn tất, với ý nhấn mạnh tính liên tục
  4. Đề cập chuyện sẽ xảy ra trong tương lai (độ chắc chắn cao, nhiều khả năng)
  5. DÙNG KÈM “ALWAYS” để diễn tả thái độ ghen tỵ, bực bội hay chỉ là sự Gato…(be + always + v-ing)

Các ví dụ:

  1. I am learning English now
  2. We are learning the continuous tense right now
  3. They are working over there
  4. He is cooking at the moment
  5. Look! It’s raining!
  6. Listen! She is playing the piano
  7. How are you doing these days? / How are you today?
  8. John and I are working on our project this time
  9. The old man is getting better slowly
  10. What are you doing?
  11. Are they playing football?
  12. She is reading a famous novel
  13. He is writing an essay about/ on tourism
  14. Timmy and his friends are practicing speaking English
  15. My friends and I are listening to news in English
  • Đây là mẫu câu lấy thông tin nên nó phải được bắt đầu bằng từ để hỏi what, where, who, whom…
  • Bạn đang làm gì vậy?  -> What are you doing? Is she cooking?
  • Bạn đang đi đâu vậy? -> Where are you going? Are you going somewhere?
  • Bạn đang đi đâu với anh ấy vậy? -> Where are you going with him?
  • Bạn đang làm gì với họ vậy? -> What are you doing with them? What is he doing with his/ those students?
  • Bạn đang ở lại đâu vậy? -> Where are you staying now? Câu này khác với câu where are you? I’m at my friend’s house
  • Where do you live?
  • Are you staying in Hue with your close friend? – Có phải bạn đang ở Huế cùng với bạn thân không?
  • Are you doing your homework or playing games? – có phải con đang làm bài tập về nhà hay chơi game đấy?
  • Is she cooking right now? – cô ấy đang nấu ăn há?
  • Is he playing badminton with his friends at present? – anh ta đang chơi quần vợt với đám bạn phải không?
  • Is she going shopping? Hoặc “Is she shopping?” – bà ấy đang đi mua đồ phải không nào?
  • Is she/ the little girl shopping with her mother? – cô bé đang đi mua đồ với mẹ phải không?
  • Is the old man crossing road alone? Let’s help him?! – ông lão đang qua đường một mình há? Mình giúp ông ấy đi! (Let’s = let us) 
  • Are you doing your homework or playing games on the phone? – cháu đang làm bài hay chơi game trên điện thoại đấy?
  • Are you helping your mom or chatting with your friends? – con đang giúp mẹ hay đang tám với bạn vậy? (ko phải mẹ hỏi)
  • Are you studying English with Ms. Grace? – bạn đang học tiếng Anh với cô Grace?
  • Are you working on the project? – Bạn đang lo cái dự án đó phải ko?
  • Are you preparing for your job interviews? – Dạo này bạn đang chuẩn bị đi phỏng vấn há?
  • Are they working together on the issue?  – có phải họ đang cùng nhau giải quyết vấn đề đó ko?
  • Is she teaching English in Binh Tan district these days? –dạo này cô ấy đang dạy tiếng Anh ở Bình Tân há?
  • Dạo này anh/ chị có khỏe không? – How are you doing these days?
  • Có phải dạo này con đang đọc truyện của Victor Hugo? – are you reading Victor Hugo’s novels?
  • Em đang ôn thi IELTS há? – Are you studying for the IELTS?
  • Chị đang học cách nấu món gà với cari kiểu Nhật há? – is she learning how to cook curry chicken in Japanese style?
  • Cậu ấy đang luyện piano để thi vào học viện âm nhạc phải ko? – is he practicing the piano for the entrance exam to the Music institute?
  • Tôi đang luyện các kỹ năng tiếng anh cho kỳ thi ielts. – I’m practicing skills for IELTS exam
  • Chúng tôi đang luyện nói tiếng Anh để thi toefl. We are practicing Speaking for TOEFL exam
  • Họ đang học hành rất chăm chỉ. they’re  studying hard/ they’re hardworking people
  • Chúng ta đang làm việc rất tốt. we’re working very well
  • What time are you coming to our home tomorrow? Ngày mai, mấy giờ thì con đến?
  • What time will you come to my house tomorrow?
  • What time is he arriving here tomorrow? – ngày mai mấy giờ thì ông ấy đến đây?
  • What time is she visiting us with her boyfriend this afternoon? Chiều nay mấy giờ thì con bé sẽ cùng người yêu nó đến thăm chúng ta?
  • What time are they leaving? – họ sẽ đi lúc mấy giờ vậy? leave rời khỏi, leave for: đi đến đâu
  • What time is John leaving home for the airport tonight? – John sẽ đi ra sân bay lúc mấy giờ tối nay?
  • When are Mike and Kelcy travelling to Vietnam this year? – khi nào trong năm nay Mike and Kelcy sẽ đi du lịch VN vậy?
  • Bé đó cứ hay nói chuyện trong lớp.

She is always chatting in her classes/ she always chats in her classes (htđ)

  • Họ cứ đi du lịch hoài ha.

They are always travelling.

  • Tại sao con cứ ngủ trễ rồi dậy không nổi và đi học trễ hoài vậy?

Why are you always going to bed late, getting up late and then going to school late?

  • Tại sao em cứ lải nhải chuyện cũ mãi vậy?

Why are you always talking about the past? / Why are you always yapping /blabbing/ harping on at me?

Phân biệt với câu cùng nghĩa nhưng dùng ở hiện tại đơn.

  • Anh đã làm việc chăm chỉ cả ngày rồi. tốt lắm! (chưa hết ngày) -. You are working so hard today. That’s very good! You work very well.
  • You have worked so hard today/ have been working so hard today
  • You are studying so hard these days
  • No worries. You have studied/ have been studying so hard this week/ month.
  • How are you doing? I’m well/ are you doing well?
  • Chúng ta đã luyện nói TA cả chiều nay rồi (chưa hết buổi chiều) -> we are practicing speaking English for the whole afternoon
  • Bà ấy đã đợi ở đấy cả sáng nay rồi! She is waiting all this morning
  • Họ đã lái xe cả tuần nay rồi. họ đã đến giúp được nhiều người. -> They are driving all week long. They have helped many people.
  • John and Paul đã ôn tập để thi cả tháng này rồi -> John and Paul are studying for their exam for a whole month.
  • Những người nông dân này đã mất mùa cả năm nay -> these farmers are losing their crops this year

Can you hear the fan’s working?

Ôn lại các cách dùng của thì Hiện tại đơn.

  1. Chúng tôi gặp anh ấy ở trường hoài. Anh ấy thường đến lớp rất sớm.
  2. Họ cứ hay làm ồn khi tôi đang tập trung học bài
  3. Em trai tôi không thích học nhạc. nó chỉ thích nghe người khác chơi nhạc thôi.
  4. Có phải cậu đang nói chuyện với Jim không? Bảo cậu ấy chiều nay mình sẽ đến trễ một chút nhé!
  5. Chúng tôi đang học cách để sơ cứu khi bị tai nạn giao thông trong khi họ đang học cách lái xe thông minh.
  6. Trong khi mẹ tôi đang ngồi nghỉ thì ba tôi đang rửa chén. Tôi thì đang lau nhà.
  7. tôi thường thức dậy muộn nhưng cả tuần nay tôi lại dậy sớm vì có công việc phải làm.
  8. Họ thường đến đây vào lúc 8h sáng nhưng mấy hôm nay trời đang mưa. Tôi không biết ngày mai họ sẽ đến lúc mấy giờ.
  9. Để biết đáp án, bạn liên lạc team mình nhé!

Các câu sau đây nên được chia ở thì hiện tại tiếp diễn hay hiện tại đơn?

Ba mẹ chị luôn dậy sớm vào buổi sáng. Vì vậy, chị cũng luôn bị đánh thức dậy sớm.

My parents always get up early every morning. Therefore, I am always awaking early, too.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *