1.Cấu trúc câu chủ động
=> Chủ ngữ + động từ + tân ngữ
2. Cấu trúc câu bị động: từ câu chủ động: tân ngữ + động từ đã chia + by + chủ ngữ (đã chuyển đổi qua tân ngữ)
3. NHƯ VẬY:
a. Tân ngữ CĐ -> chủ ngữ BĐ
b. Chủ ngữ CĐ -> tân ngữ BĐ
c. Động từ -> bị chia
4.
Hoặc công thức được phát biểu như sau:
- Chủ ngữ câu chủ động biến thành tân ngữ trong câu bị động
- Tân ngữ trong câu chủ động biến thành chủ ngữ câu bị động
- Động từ chia theo thì.
- S + V + O: chủ động
- S + V + by + O: bị động
5. Các ví dụ:
Vd 1:
- Câu chủ động: I plant a tree every month
- Chủ ngữ: I -> tân ngữ: me
- Plant: trồng -> Is/Am/Are + planted
- Tân ngữ -> chủ ngữ: a tree
- Câu bị động: A tree is planted (by me)
- Câu bị động: A tree is planted every month.
Vd 2:
- Ho drew a picture yesterday.
- A picture was drawn by Ho yesterday.
Vd 3:
- My friends have cooked dinner for half an hour.
- Dinner has been cooked by my friends for half an hour.
BẢNG CÁC DẠNG VÀ CÔNG THỨC CÂU BỊ ĐỘNG
Dạng 1. Bị động của các thì trong câu có 1 tân ngữ (hoặc 2 tân ngữ nhưng muốn dùng tân ngữ 1):
Đơn – be + PP
Tiếp diễn: being + PP
CÁC THÌ | CHỦ ĐỘNG | CHUYỂN SANG BỊ ĐỘNG |
HTĐ | BE (is/ am/ are); ĐT thường (giữ nguyên/ thêm “s”; “es” | Is/Am/Are + PP |
HTTD | Is/am/are + v-ing | Is/Am/Are + Being + PP |
HTHT | Have/ has + PP | Have/ Has + Been + PP |
HTHT TD | Have/ has + been + v-ing | Have/ Has + Been + Being + PP |
QKĐ | Be (was/ were); động từ thường (v2; ed) | Was/ Were + PP |
QKTD | Was/ were + v-ing | Was/ Were + Being + PP |
QKHT | Had + PP | Had Been + PP |
QKHT TD | Had + been + v-ing | Had + Been + Being + PP |
TLĐ | Will/ shall + inf | Will/Shall + Be + PP |
TLTD | Will/ shall + be + v-ing | Will/ shall + Be + Being + PP |
TLHT | Will/ shall + have + PP | Will/ shall + Have Been + PP |
TLHT TD | Will/ shall + have been + v-ing | Will/ shall + have been + being + PP |
TL GẦN | Be (Is/ am/ are) + going to + inf | Be Going To + Be + PP |
ĐTKK | ĐTKK + INF | ĐTKK + Be + PP |
Dạng 2. Bị động với ý Nhờ/ sai/ cho phép/ để ai làm gì (dùng trong câu có 2 tân ngữ và tân ngữ thứ 2 được sử dụng):
Câu chủ động | Chuyển sang bị động | CÁC VÍ DỤ |
1. Have someone do something | Have/ make/ let/ get + something + PP | I had my sister clean my room last Monday => I had my room cleaned last Monday by my sister |
2. Make someone do something | ||
3. Let someone do something | ||
4. Get someone to do something | She got him to fix her car => She got her car fixed (by him) |
Dạng 3. Bị động với GERUND và TO INF
- Gerund –> being PP: ving -> being v3
- To inf –> to be PP
Từ sách Murphy
UNIT 45: DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT (cơ bản)
Mẫu 1: V1 và V2 đều chia ở Hiện tại đơn
Ct 1: It + V1(is said) that + S + V2 (HTĐ) + O
= Ct2: S + be + pp (HTĐ) + to inf + O
1.It is said that + S + V (simple present): Nó, điều đó được nói rằng S thực hiện hành động = Người ta nói rằng
2. S + be + pp (passive voice of simple present) + to inf: chủ ngữ được nói, bị nói là thực hiện hành động… = Người ta nói rằng chủ ngữ thực hiện hành động…
3. Ví dụ 1: People say that she speaks 12 languages
=> It is said that she speaks 12 languages = She is said to speak 12 languages
4. Ví dụ 2: People believe that my friends are good swimmers
=> It is believed that my friends are good swimmers = my friends are said to be good swimmers
5. Ví dụ 3: People say that she is a well-known writer.
Mẫu 2: V1 là hiện tại đơn nhưng V2 là Hiện tại tiếp diễn
CT 1: It + V1(is + PP) that + S + V2 (HTTD) + O
= CT 2: S + be + pp (HTĐ) + to be v-ing + O
1. Ví dụ 1: People say that he is learning Spanish (chủ động)
Ct 1: It is said that he is learning Spanish
Ct 2: He is said to be learning Spanish
2. Ví dụ 2: They believe that I am working for a foreigner company
CT 1: it is believed that I am working for ….
CT 2: I am believed to be working for a foreigner company
3. Ví du 3: People think/ suppose that those tourists are doing charity for local children.
CT 1: it is said thought/ supposed that those tourists….
CT 2: Those tourists are thought to be doing charity for local children.
Mẫu 3: v1 là hiện tại đơn và V2 là tương lai đơn: giống mẫu 1
Ct 1: It + V1(is said) that + S + V2 (Tương lai đơn) + O
= Ct2: S + be + pp (HTĐ) + to inf + O
Ví dụ 1:
1.It is thought that he will pass the exam = He is thought to pass the exam (People think that he will pass the exam).
2. My friends believe that I will finish my project on time
- It is believed that I will finish my project on time (by my friends)
- I am believed to finish my project on time (by my friends)
Mẫu 4: v1 là hiện tại đơn và V2 là quá khứ đơn (chủ động) (mẫu 6 thì ở bị động):
CT 1: It + V1(is said) that + S + V2 (Quá khứ đơn) + O
= CT2: S + be + pp (HTĐ) + to have PP + O
Ví dụ 1: People say that he broke my window yesterday (break – broke – broken)
- It is said that he broke my glass window yesterday = He is said to have broken my glass window yesterday.
Ví dụ 2: They think that those people broke into Tim’s house 2 days ago.
- It is thought that those people broke into Tim’s house 2 days ago.
- Those people are thought to have broken into Tim’s house 2 days ago.
Mẫu 5: V1 và V2 đều ở hiện tại đơn nhưng đứng trước V2 là there + V2 là be (có)
CT 1: It + V1(is said) that + S (there) + V2 (be) + O
= CT2: There + be + pp (HTĐ) + to inf + O
- Ví dụ 1: There are 9 members in my family
- It is said that there are 9 members in my family
- There are said to be 9 members in my family.
- Ví dụ 2: People think there is a big garden in that hidden house.
- It is thought that there…
- There is thought to be a big garden…
Mẫu 6: v1 là hiện tại đơn và V2 là quá khứ đơn (bị động) (ngược lại với mẫu 4)
CT 1: It + V1(is PP) that + S + V2 (Quá khứ đơn bị động) + O
= CT2: S + be + pp (HTĐ) + to have been PP + O
Ví dụ: People think that a lot of trees were planted in the city center yesterday
- It is thought that a lot of trees were planted in the city center yesterday
- a lot of trees are thought to have been planted in the …
ví dụ 2: they believe that I was given a big gift on my birthday last year
- it is believed that I was given…
- I am believed to have been given a big gift …
Mẫu 7: công thức be supposed: “Chủ ngữ được giả sử/ cho rằng sẽ/ đã làm gì”
Mẫu 7: CT 2: S + be supposed +: cho là
- to inf (nếu dùng ở hiện tại hoặc tương lai, chủ động – gần với ct 2 mẫu 1, 3, 5)
- to be PP (nếu dùng ở hiện tại hoặc tương lai, bị động – gần với ct 2 mẫu 1, 3, 5) (ví dụ 7, 8)
- To have + pp (nếu dùng ở quá khứ và chủ động, gần với mẫu 4)
- To have been PP (nếu dùng ở quá khứ và bị động, gần với mẫu 6)
Ví dụ 1:
- I want to travel to Italy. People say that Italy is beautiful.
- I want to travel to Italy. It’s supposed to be beautiful (mau 1)
Vi du 2:
- I will save money to buy a new house. It will have a big garden.
- I will save money to buy a new house. It’s supposed to have a big garden.
Vi du 3:
- Which should I choose? There are many types of nice bags in this store.
- Which should I choose? There’s supposed to be many types of nice bags…
Vi du 4:
- She is very tired. She slept too late last night.
- She is very tired. She’s supposed to have slept too late last night.
Vi du 5:
- They went to an exhibition and they loved a car there -> chu dong: People supposed/ said that they bought a new car => They’re supposed to have bought a new car.
Vi du 6: dạng bị động với ý quá khứ
- Paper is supposed to have been invented/ produced by the ancient Egypt long time ago.
- Giấy được cho rằng, giả định rằng là được phát minh/ sản xuất bởi người Ai cập cổ đại lâu trước đây.
Vi du 7: dạng bị động với ý hiện tại/ tương lai đơn
- Chủ động: People say that they will plant a lot of trees this year.
- Bị động thường 1: It is said that they will plant…
- Bị động thường 2: They are said to plant a lot of trees this year.
- Chuyển: A lot of trees are supposed to be planted this year.
- Rất nhiều cây được cho rằng sẽ được trồng vào năm nay.
Ví dụ 8: bị động với hiện tại đơn/ tương lai đơn
- Chủ động: Toyota produces many cars every year.
- Bị động: Many cars are produced every year by Toyota.
- Bị động kiểu đặc biệt: Many cars are supposed to be produced by Toyota every year.
Ví dụ 9: supposed với ý hiện tại, quá khứ và tương lai (phần sau mục B sách NPTH trang 90)
- Nếu v1 và v2 đều ở ý hiện tại thì dùng be supposed to inf
- Nếu v1 và v2 cùng ở quá khứ và v2 diễn tả chuyện đã không thực sự xảy ra ở quá khứ thì cũng dùng be supposed to inf
- Nếu v1 ở hiện tại còn v2 ở ý tương lai thì dùng be supposed to be v-ing
TÓM LẠI:
Active: pp say that/ said that + S + V + O
Passive voice:
1.It be pp that + S + V + O (V: chu dong)
- S + be PP to inf (V la HTD, TLD)
- S + be PP + to have PP (neu V la QKD)
- S + be PP + to be V-ing (neu V la HTTD, TLTD)
2. It be pp that + S + V + O (V: bi dong)
- S + be PP to be PP (V la HTD, TLD)
- S + be PP + to have been PP (neu V la QKD)
- S + be PP + to be being PP (neu V la HTTD, TLTD)
Người viết: Cô Minh Thúy (0905981001)
Nếu muốn đăng ký các khóa học online/ offline, vui lòng liên hệ trực tiếp Cô Minh Thúy
Nếu bài viết này hữu ích với bạn, hãy share và trích nguồn để tôn trọng quyền tác giả nhé!