1.Là câu bắt đầu với “if”
2. Có 4 loại câu điều kiện
- Loại 0: diễn tả sự thật, chân lý
- Mệnh đề if = Mệnh đề chính: hiện tại đơn; infVí dụ như: nếu bạn đun nước ở 100 độ, nước sôi
- If you heat water at 100 degree Celsius, it boils.
- Loại 1: chuyện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
- Mệnh đề if: hiện tại đơn; đtkk + inf
- Mệnh đề chính: tương lai đơn; đtkk + inf
- Ví dụ: nếu bạn học chăm, bạn sẽ thi đậu
- If you study hard, you will pass the exam
- If she doesn’t stay up late, her health will be recovered
- If she comes to my house, I will cook for her a meal/ I will invite her a lunch
- Loại 2: chuyện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
- If clause: quá khứ (đơn; tiếp diễn…) (nếu động từ muốn dùng là to be thì chỉ dùng were, chứ không dùng was cho tất cả các chủ ngữ)
- Main clause: would/could + inf;
- If I were you, I would buy that laptop – nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua cái lap đó
- I would be an eagle if I could (be)
- I would be a pegion if I were a bird
- If he ran fast enough, he could join my team tomorrow – nếu mà anh ta chạy đủ nhanh, anh ta có thể tham gia vào đội của tôi ngày mai (nhưng sự thật là anh ta không nhanh và sẽ không thể tham gia với chúng tôi được).
- They could sail further if they had enough restored fuel for their boat – họ có thể đi được xa hơn nếu tàu của họ có đủ nhiên liệu dự trữ (sự thật là họ không có đủ – họ sẽ ko đi xa hơn được)
- My parents couldn’t be happy if my sister still lived far from home now – Ba mẹ tôi sẽ không thể happy được nếu em tôi vẫn sống xa nhà – sự thật là bây giờ ba mẹ tôi happy vì em tôi đang ở trong nhà – ko còn ở xa nữa.
Loại 3: ngược lại với chuyện (đã không xảy ra hoặc đã xảy ra) ở quá khứ
- If clause: quá khứ hoàn thành
- Main clause: would/ could + have + pp
- Ví dụ:
- Nếu bạn dự tiệc tối qua, bạn đã gặp cô ấy
- => If you had come to the party last night, you would have met her.
- Nếu họ không mua tour đó, họ đã không thể tìm được hòn đảo bí ẩn
- => If they hadn’t bought that tour, they couldn’t have found the mysterious island.
Loại 4: hỗn hợp quá khứ – hiện tại (diễn tả chuyện ngược với quá khứ và hiện tại)
- Nếu chuyện a đã xảy ra (hoặc không xảy ra) trong quá khứ thì hiện tại đã (không) có chuyện b.
- If clause: của loại 3 (qkht)
- Main clause: của loại 2 (would/ could + inf)
- Ví dụ:
- If you hadn’t visited her, she wouldn’t be sad now after your leaving
- If Tom had told me the truth, I could have helped him.
Loại 5: hỗn hợp ngược với sự thật ở hiện tại – quá khứ (ngược với sự thật ở Ht – QK); Loại 4: hỗn hợp quá khứ – hiện tại (diễn tả chuyện ngược với quá khứ và hiện tại)
- Nếu chuyện a ngược lại với hiện tại thì chuyện b đã có thể ngược lại với quá khứ
- If clause: động từ của loại 2
- Main clause: của loại 3
- Ví dụ:
- If I were you, I wouldn’t have bought that car (nếu tôi là bạn, tôi đã không mua chiếc xe đó – bạn đã mua nó rồi và giờ tôi mới biết nên tôi tiếc cho bạn và nói như vậy)If you hadn’t visited her, she wouldn’t be sad now after your leaving
- If he were not a hard worker, his manager could have given him a fire because of his rude speech in front of the board of directors (nếu anh ta không phải là một nhân viên chăm chỉ, sếp anh ta có lẽ đã sa thải anh ta vì bài phát biểu thô lỗ đến ban giám đốc rồi – sự thật t hì anh ta là một người làm việc chăm chỉ nên khi anh ta đã xúc phạm ban giám đốc rồi, người ta vẫn châm chước không đuổi việc ảnh).
UNLESS: nếu không thì
Ôn tập:
- Có 5 loại câu điều kiện
- Loại 0: chân lý hiển nhiên – hiện tại đơn
- Loại 1: có thể xảy ra ở HT/ TL – HTĐ, TLĐ
- Loại 2: không thể xảy ra ở HT/TL – QKĐ (were), would/ could + inf
- Loại 3: không thể xảy ra ở QK – QKHT, would/ could + have + PP
- Loại 4: ngược với sự thật ở QK – HT; LOẠI 3, LOẠI 2
- Nếu hôm qua tôi ôn bài 5 trong sách, tôi đã có câu trả lời cho câu hỏi trong bài thi hôm nay => If I had reviewed unit 5 in the textbook yesterday, I would have the correct answer for the exam yesterday
- Loại 5: ngược với sự thật ở Ht – QK; loại 2, loại 3
Lưu ý
Có thể dùng unless (nếu…không) = if not trong các loại câu điều kiện trên. Khi dùng unless thì động từ đi theo nó phải luôn ở dạng khẳng định, còn động từ vế kia thì có thể kđ/ pđ tùy nghĩa của câu.
- Vd:
- If you hadn’t visited her, she wouldn’t be sad now after your leaving
- If they hadn’t bought that tour, they couldn’t have found the mysterious island.
- You’ll end your life in hospital if you don’t stop drinking and smoking this much
- If he were not a hard worker, his manager could have given him a fire because of his rude speech in front of the board of directors
- If she doesn’t stay uplate, her health will be recovered
Luyện tập:
- Làm bài tập từ sách Murphy, trang 77 – 79 – 81
- Rewrite sentences using UNLESS
- If the weather is good, we will go for a walk
- We won’t buy it if she doesn’t give us a discount
- They would have been very angry if he had told lies to them
- They wouldn’t be punished now if they hadn’t lied to their mom last night.
- He would have helped his friends last week if he were still a rich guy
Người viết: Cô Minh Thúy (0905981001)
Bạn hãy làm thử các câu trên và gửi email về địa chỉ Ms.Thúy để check đáp án nhé!
Nếu muốn đăng ký các khóa học online/ offline, vui lòng liên hệ trực tiếp Cô Minh Thúy
Nếu bài viết này hữu ích với bạn, hãy share và trích nguồn để tôn trọng quyền tác giả nhé!